Nếu bạn đã từng gửi tiết kiệm ngân hàng, chắc hẳn đã nghe đến cụm từ lãi nhập gốc. Đây là cách tính lãi cho khoản tiền gửi tiết kiệm đến kỳ hạn nhận lãi mà người gửi không đến nhận. Vậy lãi nhập gốc là gì? Cách tính lãi nhập gốc khi gửi tiết kiệm như thế nào? Có nên gửi tiết kiệm theo phương thức lãi nhập gốc không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây cùng giavang.com nhé
Mục Lục
Lãi nhập gốc là gì?
Lãi nhập gốc hay còn được gọi là cộng dồn lãi. Là một hình thức tính lãi của ngân hàng đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn nhưng người gửi không nhận tiền lãi khi đến hạn. Khi đó, số lãi sẽ được cộng gộp vào số tiền gốc ban đầu và được đáo hạn lại của kỳ gửi tiết kiệm tiếp theo.
Bạn chỉ có thể lựa chọn lãi nhập gốc cho 2 hình thức gửi là không kỳ hạn và có kỳ hạn.
- Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Lãi nhập gốc được tính vào những ngày cuối cùng của tháng gửi tiền. Ngày cụ thể tùy theo quy định của mỗi ngân hàng.
- Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Khi đến kỳ hạn trả lãi nhưng khách hàng không đến nhận và quyết toán sổ tiết kiệm, ngân hàng sẽ tự động nhập số lãi tiền lãi cho kỳ hạn này vào tiền gốc ban đầu rồi thực hiện đáo hạn gửi tiết kiệm cho kỳ hạn mới tiếp theo.
Không thể phủ nhận, việc gửi tiết kiệm khi có một khoản tiền nhàn rỗi là một hình thức đầu tư sinh lời an toàn, hiệu quả và nhận được sự ưa chuộng của nhiều người.
Bài viết liên quan
Biên an toàn là gì? Ý nghĩa của nguyên tắc biên an toàn
Trái phiếu coupon là gì? Cách tính lãi suất trái phiếu coupon
Trái phiếu chuyển đổi là gì? Điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi
Kỳ hạn trái phiếu là gì? Những lưu ý khi lựa chọn kỳ hạn trái phiếu
Lợi ích của lãi nhập gốc khi gửi tiết kiệm ngân hàng
Một số lợi ích hấp dẫn của hình thức lãi nhập gốc không thể bỏ qua như:
- Cách tính lãi linh hoạt, giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian và vẫn đảm bảo được đầy đủ quyền lợi.
- Các thủ tục đơn giản, dễ dàng thực hiện ngay trên Internet Banking không cần trực tiếp đến quầy giao dịch.
- Hỗ trợ giao dịch an toàn, nhanh chóng.
- Là hình thức đầu tư sinh lời an toàn do lãi suất ổn định và mọi hoạt động công khai.
- Là hình thức tích lũy lãi kép được nhiều người lựa chọn, việc lãi nhập gốc và tiếp tục tiết kiệm sẽ giúp bạn hưởng được giá trị lãi cao hơn tại chu kỳ kế tiếp.
Dưới đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại một số Ngân hàng tốt nhất hiện nay:
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Viet Capital Bank | 5.4 | 5.4 | 7.4 | 8 | 8.6 |
VIB | 5.4 | 5.5 | 7.5 | 8.4 | 7.8 |
VPBank | 5.3 | 5.3 | 7 | 7.05 | 7.7 |
SHB | 5.3 | 5.5 | 6.7 | 6.78 | 6.8 |
HD Bank | 5.5 | 5.5 | 6.4 | 7 | 7 |
BIDV | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.9 | 6.9 |
Sacombank | 4.7 | 5.5 | 6.5 | 6.9 | 7.3 |
Shinhan Bank | 3.3 | 3.7 | 4.2 | 5.1 | 5.2 |
Vietinbank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Sea Bank | 5.1 | 5.25 | 5.8 | 6.8 | 6.9 |
Agribank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Maritime Bank | 5 | 5.2 | 6.6 | 6.9 | 7.4 |
ACB | 4.8 | 5.3 | 6.5 | 6.7 | 7 |
Techcombank | 4.9 | 5.1 | 6.2 | 6.7 | 6.7 |
Vietcombank | 4.5 | 5 | 5.5 | 6.8 | 6.8 |
Eximbank | 5 | 5 | 5.6 | 6.8 | 8 |
Hong Leong Bank | 3.5 | 4.48 | 5 | 5.8 | 5.85 |
PVCombank | 5.3 | 7 | 7.7 | 7.8 | |
Ocean Bank | 5.4 | 5.5 | 7.05 | 7.7 | 7.3 |
SCB | 5.4 | 5.5 | 7.1 | 7.5 | 7.75 |
TP Bank | 5.25 | 5.45 | 6.1 | 8.1 | 7.6 |
Dong A Bank | 5.5 | 5.5 | 7.1 | 7.2 | 7.6 |
MB Bank | 5 | 5.3 | 7 | 7.2 | 7.5 |
VRB | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 7.7 | 7.5 |
Lienvietpostbank | 4.5 | 5.1 | 5.8 | 6.9 | 7.3 |
Công thức tính lãi nhập gốc
Đối với từng trường hợp gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn, giá trị lãi nhập gốc sẽ có cách tính khác nhau như:
- Công thức tính lãi nhập gốc gửi không kỳ hạn
- Số tiền lãi = (Tổng số dư x Số ngày thực tế số dư tồn tại) x Lãi suất (tháng)/30 ngày.
- Số tiền lãi nhập gốc mới = Dư gốc + Số tiền lãi
- Công thức tính lãi nhập gốc gửi có kỳ hạn
- Số tiền lãi = Dư gốc ban đầu x Kỳ hạn gửi x Mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn
- Số tiền lãi nhập gốc mới = Dư gốc + Số tiền lãi
Ví dụ: Bạn có nhu cầu gửi tiết kiệm vào ngân hàng XYZ với số tiền là 500 triệu đồng. Bên dưới đây sẽ là 2 trường hợp phát sinh khi gửi tiết kiệm.
- Trường hợp bạn không thực hiện lãi nhập gốc với kỳ hạn là 12 tháng với lãi suất là 6.2%/năm thì sau một năm số tiền bạn nhận được sẽ là:
- Số tiền lãi = 500.000.000 x 6.2%/12 x 12 tháng = 31.000.000 đồng
- Trường hợp bạn gửi lãi nhập gốc với kỳ hạn ngắn hơn là 3 tháng với lãi suất là 3.85%/năm thì số tiền bạn sẽ nhận được sau 1 năm tái tục là:
- Lần 1: Tiền lãi = 500.000.000 x 3.85%/12 x 3 = 4.812.500 đồng
- Lần 2: Tiền lãi = 504.812.500 x 3.85%/12 x 3 = 4.858.820 đồng
- Lần 3: Tiền lãi = 509.671.320 x 3.85%/12 x 3 = 4.905.586 đồng
- Lần 4: Tiền lãi = 514.576.906 x 3.85%/12 x 3 = 4.952.803 đồng
Vậy tổng tiền lãi nhận được là 28,84 triệu đồng.
Bỏ túi các cách gửi tiết kiệm hiệu quả
Để có thể gửi tiết kiệm hiệu quả, bạn cần phải lưu ý các điểm sau:
- Xác định rõ kỳ hạn trước khi gửi để tránh bị thiệt lãi, phạt lãi. Nếu bạn có nhu cầu thường xuyên sử dụng tiền hoặc không chắc chắn về mặt tài chính thì hãy chọn gửi ngắn hạn hoặc không kỳ hạn. Nếu là khoản tiền nhàn rỗi không dùng đến thì hãy tiết kiệm với kỳ hạn dài.
- Lựa chọn ngân hàng uy tín và có mức lãi suất cao nhất trong khoảng kỳ hạn bạn muốn gửi.
- Lựa chọn gửi tiết kiệm online để nhận được ưu đãi lãi suất hấp dẫn.
- Nên lựa chọn thời điểm ngân hàng có nhiều chương trình khuyến mãi để tham gia mở sổ tiết kiệm.
Kết luận
Trên đây là những thông tin về lãi nhập gốc và cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn. Hy vọng bài viết trên đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích về gửi tiết kiệm ngân hàng. Hãy theo dõi giavang.com để cập nhật nhiều kiến thức thú vị về tài chính nhé!
Bài viết liên quan
Điểm chứng khoán là gì? Cách tính điểm chứng khoán chuẩn xác nhất
Ân hạn nợ gốc là gì? 2 hình thức ân hạn nợ gốc được áp dụng
Trái phiếu ngân hàng là gì? Nên mua trái phiếu ngân hàng hay gửi tiết kiệm?