Sacombank được đánh giá là ngân hàng có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và lãi suất cạnh tranh. Hãy cùng giavang.com cập nhật lãi suất ngân hàng Sacombank mới nhất qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
- 1 Sacombank là ngân hàng gì?
- 2 Lãi suất ngân hàng Sacombank 2023
- 3 Cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank nhanh chóng
- 4 Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank không?
- 5 Gửi 10 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng Sacombank?
- 6 Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank 100 triệu?
- 7 Các chương trình ưu đãi lãi suất ngân hàng Sacombank
- 8 Thanh toán khoản vay Sacombank chậm phí phạt bao nhiêu?
- 9 Lời kết
Sacombank là ngân hàng gì?
Sacombank là ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, là một ngân hàng Thương mại Cổ phần của Việt Nam được thành lập vào ngày 21/12/1991 với số vốn ban đầu chỉ 03 tỷ đồng.
Là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu vào năm 1996 thu hút sự quan tâm của hơn 9000 cổ đông góp vốn. Tính đến thời điểm hiện tại, Sacombank đã hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng hơn 30 năm và xuất sắc lọt top 3 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam. Đem đến đa dạng sản phẩm tài chính với nhiều ưu đãi hấp dẫn, thu hút phần lớn khách hàng trong nước và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
- Lãi suất ngân hàng SHB mới nhất. Gửi tiết kiệm ngân hàng SHB an toàn không?
- Lãi suất ngân hàng Techcombank hiện nay bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng Sacombank 2023
Lãi suất gửi tiết kiệm Sacombank
Nhằm đem đến đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng, Sacombank cung cấp nhiều gói gửi tiết kiệm với mức lãi suất hấp dẫn.
- Gói gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Khách hàng có thể chủ động tùy chọn nộp hay rút tiền khi cần, có thẻ tiết kiệm để cập nhật số dư cũng như được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo số dư cuối mỗi ngày.
- Gói tiết kiệm có kỳ hạn: Sacombank mang lại nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, người dùng có thể chủ động tùy chọn hình thức lãnh lãi cũng như rút trước hạn khi cần. Được chấp thuận sử dụng thẻ tiết kiệm chứng minh năng lực tài chính hoặc cầm cố vay vốn.
- Gói gửi tiết kiệm kỳ hạn theo ngày: Tương tự gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng được chọn số ngày gửi tiết kiệm và được áp dụng mức lãi suất có kỳ hạn cho toàn bộ số ngày gửi.
- Gói gửi tiết kiệm Đại Phát: Lãi suất cao, mỗi năm tự động tăng lên 0,1% lãi suất. Đi kèm miễn phí 12 tháng sử dụng Combo Tài khoản thanh toán.
- Gói gửi tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc: Nếu khách hàng gửi trên 1 năm sẽ được tặng kèm lãi suất thưởng. Hưởng ưu đãi giảm lãi suất vay cầm cố Thẻ Tiết kiệm khi gửi từ 1/2 kỳ hạn trở lên.
- Gói gửi tiết kiệm Phù Đổng: Sacombank ra đời gói gửi tiết kiệm này dành riêng cho các em nhỏ. Thẻ tiết kiệm này không giới hạn số tiền và số lần nộp. Ngoài ra còn nhiều chương trình ưu đãi như tích điểm đổi quà, bé có kết quả học tập xuất sắc tặng 300 điểm và Giỏi tặng 200 điểm.
- Gói gửi tiết kiệm Tích Tài: Khách hàng có thể chủ động gửi thêm tiền vào tài khoản tiết kiệm bất cứ khi nào có nhu cầu. Được hưởng lãi suất kỳ hạn linh hoạt, dựa trên thị trường. Thẻ Tiết kiệm được cấp nhằm kiểm tra số dư và nhận thông báo giao dịch miễn phí.
- Gói gửi tiết kiệm Tương Lai: Gói này sẽ tự động trích tiền từ Tài khoản thanh toán để gửi tiết kiệm, tự động trả vốn và lãi khi đến hạn và tự động mở mới Tiền gửi Tương lai. Hàng tháng, khách hàng sẽ nhận được tin nhắn nhắc định kỳ và số dư tích lũy.
Lãi suất ngân hàng Sacombank gửi tiết kiệm tại quầy
Lãi suất ngân hàng Sacombank gửi trực tuyến
Vay tiền ngân hàng Sacombank lãi suất bao nhiêu?
Ngoài các gói gửi tiết kiệm nêu trên, Sacombank còn hỗ trợ khách hàng những gói vay vốn. Bạn có thể tham khảo các gói vay cũng như mức lãi suất vay ngân hàng Sacombank dưới đây:
- Lãi suất vay tiền VND
Ngân hàng Sacombank sẽ áp dụng mức lãi suất 5.8% dành cho kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, 8.6% dành cho kỳ hạn 4 đến 6 tháng, 8.9% dành cho kỳ hạn 7 đến 9 tháng, 9.1% dành cho kỳ hạn 10 đến 12 tháng và trung dài hạn sẽ áp dụng mức 9.5%.
- Lãi suất vay ngoại tệ
Với lãi suất vay ngoại tệ thì USD ở kỳ hạn đến 12 tháng thì tính 0,2% và trên 12 tháng là 6%. Còn với ngoại tệ khác thì tính bằng lãi suất cơ sở USD cộng với chi phí chuyển đổi ngoại tệ.
- Lãi suất ngân hàng Sacombank vay thế chấp
Sản phẩm Lãi suất Hạn mức Thời hạn vay Vay mua nhà 8.5%/năm 80% giá trị nhà 25 năm Vay mua xe 8.5%/năm 80% giá trị xe 10 năm Vay du học 7.8%/năm 100% học phí và chi phí du học 10 năm Vay nông nghiệp 8.5%/năm 100% nhu cầu 5 năm Vay sản xuất KD 8.5%/năm Không giới hạn Linh hoạt Vay tiêu dùng – Bảo toàn 7.8%/năm 100% nhu cầu 20 năm Vay chứng khoán 7.49%/năm Linh hoạt 5 năm Vay đáp ứng vốn kịp thời 8.5%/năm 200 triệu 2 năm Vay thấu chi có đảm bảo 7.8%/năm 100% giá trị TSCD 1 năm Vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo 8.5%/năm 1 tỷ 3 năm Vay phát triển kinh tế gia đình 8.5%/năm 3 tỷ Linh hoạt Lãi suất ngân hàng Sacombank vay tín chấp
Các gói vay Lãi suuất 2020 Lãi suất 2021 Lãi suất 2022 Lãi suất 2023 Vay tiêu dùng nhanh Sacombank 9,6%/năm 9,6%/năm 9,6%/năm 9,6%/năm Vay tiêu dùng từ lương Sacombank 9,6%/năm 9,6%/năm 12%/năm 12%/năm Vay tiêu dùng cán bộ nhân viên Nhà nước Sacombank 12%-14,4%/năm 12%/năm 11%/năm 11%/năm Thấu chi tiêu dùng Sacombank 11%/năm 11%/năm 11%/năm 11%/năm Vay tiêu dùng hưu trí Sacombank 11%/năm 11%/năm 11%/năm 11%/năm Vay mua xe máy trả góp Sacombank Linh hoạt Linh hoạt Linh hoạt Linh hoạt Lãi suất cho vay của ngân hàng Sacombank phụ thuộc vào vào nhiều yếu tố như sản phẩm vay, mục đích vay, tài sản đảm bảo là gì, kỳ hạn vay, số tiền vay,… Chính vì vậy, để được tư vấn rõ nhất về khoản vay của mình, khách hàng nên trực tiếp đến các chi nhánh/phòng giao dịch của Sacombank hoặc liên hệ hotline 1900 5555 88.
Cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank nhanh chóng
Cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank gửi tiết kiệm
Công thức tính lãi suất ngân hàng Sacombank khi gửi tiết kiệm dựa trên 3 yếu tố chính là số tiền gửi, lãi suất theo kỳ hạn và số ngày thực tế. Từ đó có công thức như sau:
Tiền lãi = số tiền gửi * lãi suất gửi (%) * số ngày thực tế trong tháng/360
Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm Sacombank 500 triệu đồng, kỳ hạn 1 năm và lãnh cuối kỳ, số tiền khách hàng được lãnh là: 500 triệu * 6.8% *360/360 = 34.000.000 VNĐ.
Công thức tính lãi suất ngân hàng Sacombank vay tiền
Giống như các ngân hàng khác, Sacombank tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần, số tiền lãi cụ thể từng tháng sẽ được tính dựa trên dư nợ giảm dần hàng tháng. Theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Công cụ tính lãi suất ngân hàng Sacombank
Ngoài cách tính thông thường, khách hàng có thể tính lãi suất ngân hàng Sacombank thông qua công cụ với độ chính xác cao, tiết kiệm thời gian.
- Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào đường link https://www.sacombank.com.vn/canhan/Pages/tinh-toan-tien-gui-tuong-lai.aspx
- Nhập các thông tin được yêu cầu như Số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất cho vay và chọn phương thức trả nợ. Ngay sau đó, khách hàng sẽ nhận được kết quả chính xác và cụ thể cho từng tháng. Từ đó, xây dựng kế hoạch trả nợ phù hợp.
Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank không?
Việc gửi tiết kiệm hay vay vốn tại ngân hàng Sacombank phụ thuộc vào nhu cầu tài chính của mỗi người. Dưới đây là một số điểm cần xem xét khi quyết định gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng Sacombank:
- An toàn và bảo mật cao: Sacombank sở hữu mạng lưới bảo mật rất tốt. Nếu bạn có gửi tiền tại đây chắc chắn một điều rất an toàn.
- Tiết kiệm thời gian: Hệ thống ngân hàng Sacombank bao phủ khắp các tỉnh thành, điều này sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm chi nhánh/phòng giao dịch nhanh chóng.
- Lãi suất: Ngân hàng Sacombank cung cấp các sản phẩm tài chính với lãi suất cạnh tranh và đa dạng. Nếu bạn có số tiền nhàn rỗi, gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank sẽ giúp bạn tăng thu nhập từ lãi suất, trong khi vay vốn tại ngân hàng Sacombank sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí lãi suất so với các ngân hàng khác.
Tuy nhiên, trước khi quyết định gửi tiết kiệm hay vay vốn tại ngân hàng Sacombank, bạn nên tìm hiểu kỹ về các điều kiện và chính sách của ngân hàng. Nếu bạn cần thêm thông tin và tư vấn, hãy liên hệ với ngân hàng Sacombank để được hỗ trợ.
Gửi 10 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng Sacombank?
Bạn đang có 10 triệu tiền nhàn rỗi và muốn gửi tiết kiệm ở Sacombank. Hãy theo dõi bảng tính toán lời lãi dưới đây:
- Lãi suất gửi tiền tiết kiệm tại quầy giao dịch
KỲ HẠN GỬI TIỀN | LÃI SUẤT THEO THÁNG | TIỀN LÃI MỖI THÁNG |
1 Tháng | 3,50% | 30.138 VNĐ/ 1 Tháng |
5 Tháng | 3,97% | 34.186 VNĐ/ 1 Tháng |
8 Tháng | 5,22% | 44.950 VNĐ/ 1 Tháng |
12 Tháng | 5,68% | 48.911 VNĐ/ 1 Tháng |
18 Tháng | 5,85% | 50.375 VNĐ/ 1 Tháng |
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Sacombank trực tuyến
KỲ HẠN GỬI TIỀN | LÃI SUẤT THEO THÁNG | TIỀN LÃI MỖI THÁNG |
1 Tháng | 3,80% | 32.722 VNĐ/ 1 Tháng |
5 Tháng | 3,97% | 34.186 VNĐ/ 1 Tháng |
8 Tháng | 5,70% | 49.083 VNĐ/ 1 Tháng |
12 Tháng | 6,03% | 51.925 VNĐ/ 1 Tháng |
18 Tháng | 6,22% | 53.561 VNĐ/ 1 Tháng |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank 100 triệu?
Nếu như bạn gửi 100 triệu và nhận lãi cuối kỳ, số ngày trong tháng là 30.
Dựa vào công thức trên, bạn sẽ nhận được tiền lãi tương ứng với các kỳ hạn ngắn, trung, dài hạn như sau:
Số tiền gửi | Kỳ hạn | Lãi suất hàng tháng (%/năm) | Lãi suất cuối kỳ (%/năm) | ||
Mức lãi suất | Lãi nhận | Mức lãi suất | Lãi nhận | ||
100 triệu | 1 tháng | 6% | 500.000 | 6% | 500.000 |
6 tháng | 8,16% | 680.000 | 8,3% | 692.000 | |
11 tháng | 8,49% | 707.500 | 8,8% | 734.000 | |
12 tháng | 8,56% | 714.000 | 8,9% | 742.000 | |
15 tháng | 8,56% | 714.000 | 9% | 750.000 |
Các chương trình ưu đãi lãi suất ngân hàng Sacombank
Từ ngày 19/08/2021 trở đi thì Sacombank đang triển khai ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân tham gia gửi tiết kiệm trực tuyến trên ứng dụng Sacombank Pay hoặc Ngân hàng điện tử với mức lãi suất cao hơn giao dịch tại quầy lên đến 0,5%/năm.
Đồng thời có thể vay tiêu dùng nhanh dựa trên số dư tiết kiệm mọi lúc mọi nơi. Ngoài ra, ngân hàng còn áp dụng giảm khung lãi suất vay đến 1% cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Đối với khách hàng doanh nghiệp thì giảm lãi suất vay ngắn hạn chỉ còn từ 4%/năm và được miễn phí phí khi tất toán trước hạn.
Thanh toán khoản vay Sacombank chậm phí phạt bao nhiêu?
Nếu bạn tất toán khoản vay sớm hoặc thanh toán chậm thì sẽ bị áp mức phí phạt nhất định. Lãi trả trước sẽ dao động từ 1 đến 3% tính trên số dư nợ trả trước hạn còn lãi trả sau tính là 150% tính trên số tiền trả chậm.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về lãi suất ngân hàng Sacombank mà giavang.com muốn gửi đến bạn tham khảo. Mong rằng từ những thông tin hữu ích trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc chọn lựa sản phẩm phù hợp với nhu cầu tài chính của mình.
Bài viết liên quan