Hợp đồng kỳ hạn (forward contract) là một loại chứng khoán phái sinh thường được nhắc đến nhiều nhất trên thị trường. Vậy hợp đồng kỳ hạn có đặc điểm như thế nào? Thực trạng hợp đồng kỳ hạn ở Việt Nam hiện nay ra sao? Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai có đặc điểm gì khác biệt nhau? Để hiểu rõ hơn về loại hợp đồng này, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu bài viết sau cũng như điểm qua các ví dụ về hợp đồng kỳ hạn.
Mục Lục
Hợp đồng kỳ hạn là gì?
Định nghĩa về hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) là thỏa thuận được thiết lập nên giữa bên mua và bên bán về việc mua/bán tài sản tại một thời điểm được xác định trong tương lai với mức giá đã định sẵn trước.
- Cách định giá hợp đồng kỳ hạn lãi suất, ví dụ minh họa
- Giá hợp đồng kỳ hạn là gì? Cách tính giá hợp đồng kỳ hạn chuẩn xác nhất
- Tất tần tật về hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ: Lợi ích, rủi ro và cách thực hiện
Khác với hợp đồng giao ngay (T+2), thời gian chuyển giao của HĐKH thường dài hơn. Mức chênh lệch giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá giao ngay được định nghĩa là khoản thặng dư (khi giá kỳ hạn cao hơn) hoặc khoản chiết khấu (trong trường hợp giá kỳ hạn thấp hơn).
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
- Hợp đồng kỳ hạn là sự thỏa thuận giữa 2 bên mà không qua bất kỳ bên trung gian nào cũng như không yêu cầu ký quỹ, không trả phí.
- Tài sản cơ sở trong giao dịch không cần chuẩn hóa và không được niêm yết trên thị trường tập trung. Nó chỉ được giao dịch trên thị trường OTC => Dẫn đến tính thanh khoản thấp và rủi ro cao hơn.
- Tại thời điểm ký kết, các bên không có trao đổi tài sản hay thanh toán mà chỉ thực hiện nghĩa vụ thanh toán và trao đổi tài sản cơ sở trong ngày đáo hạn (kể cả khi giá thị trường tại thời điểm đó khác giá kỳ hạn).
Hợp đồng kỳ hạn có mấy loại?
Hợp đồng kỳ hạn được chia thành các loại chính cơ bản sau đây:
- Hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu: Tài sản cơ sở là cổ phiếu.
- Hợp đồng kỳ hạn trái phiếu: Tài sản cơ sở là trái phiếu.
- Hợp đồng kỳ hạn hàng hóa: Tài sản cơ sở là hàng hóa thực như gạo, cà phê, dầu thô.
- Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ: Hai bên cam kết mua/bán ngoại tệ dựa theo tỷ giá xác định trong tương lai.
- Hợp đồng kỳ hạn lãi suất: Thỏa thuận về lãi suất trả vào ngày thanh toán trong tương lai.
- Hợp đồng kỳ hạn không giao dịch: Thanh toán bằng tiền mặt thay vì giao nhận bằng tài sản gốc.
Tại Việt Nam, hợp đồng kỳ hạn ngoại hối phổ biến nhất và đối tượng tham gia chủ yếu là ngân hàng thương mại, công ty xuất nhập khẩu.
Yếu tố tạo nên hợp đồng kỳ hạn là gì?
Hợp đồng kỳ hạn được tạo nên từ 04 yếu tố cơ bản được liệt kê chi tiết sau:
- Tài sản cơ sở trong hợp đồng kỳ hạn gồm:
- Tài sản thực tế: Lúa gạo, cà phê, cao su…
- Tài sản tài chính: Trái phiếu, cổ phiếu, tiền tệ…
- Nhân tố tham gia hợp đồng:
- Người mua: Cam kết mua tài sản trong tương lai với giá thỏa thuận hôm nay.
- Người bán: Cam kết bán tài sản trong tương lai với giá thỏa thuận hôm nay.
- Thời điểm xác định trong tương lai: Thời gian thanh toán hợp đồng (kỳ hạn).
- Giá kỳ hạn: Mức giá thỏa thuận được xác định dựa trên giá giao ngay và lãi suất thị trường hiện tại.
Vai trò của hợp đồng kỳ hạn trên thị trường
Hợp đồng kỳ hạn có hai ứng dụng chính:
- Quản lý rủi ro (Hedging)
- Bảo vệ tài sản khỏi các biến động giá lớn (hợp đồng rất tối ưu trong thị trường tiền điện tử hoặc hàng hóa biến động mạnh).
- Ví dụ: Một công ty đầu tư vào Bitcoin có thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn để cố định giá mua/bán trong tương lai nhằm mục đích chính là giảm rủi ro do giá biến động bất lợi.
- Đầu cơ (Speculation)
- Nhà đầu tư dự đoán giá tài sản có thể tăng hoặc giảm để ký hợp đồng kỳ hạn kiếm lợi nhuận thông qua sự biến động giá.
- Ví dụ: Dự đoán Ethereum tăng giá, NĐT ký hợp đồng mua với mức giá hiện tại để bán giá cao hơn trong tương lai.
=> Ý nghĩa của hợp đồng kỳ hạn
- Công cụ quản lý rủi ro hiệu quả cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính. Đặc biệt trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá, lãi suất hoặc giá hàng hóa.
- Do không phổ biến bằng hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn gặp nhiều hạn chế về mức thanh khoản và rủi ro thanh toán.
Ví dụ về hợp đồng kỳ hạn
Ví dụ, hợp đồng kỳ hạn giữa anh A và chị B:
- Anh A muốn mua nhà trong vòng một năm, chị B muốn bán nhà vào thời điểm đó. Hai bên thỏa thuận giá bán hữu nghị là 104,000 USD.
- Anh A (long position) mong giá sẽ tăng nhưng chị B (short position) mong giá giảm.
- Giả sử giá thị trường vào thờ điểm cuối năm của ngôi nhà là 110,000 USD. Anh A lãi 6,000 USD (mua với giá 104,000 USD, có thể bán với giá 110,000 USD), chị B lỗ 6,000 USD (bán với giá thấp hơn thị trường).
=> Giả sử:
- Nếu chị B bán ngay, cô có thể gửi 100,000 USD vào ngân hàng với lãi suất 4%/năm, sau một năm nhận được 104,000 USD mà không phải chịu rủi ro.
- Anh A mua ngay, sẽ phải vay 100,000 USD từ ngân hàng và trả lãi. Nhưng nếu ký hợp đồng kỳ hạn, anh A chỉ cần trả 104,000 USD sau 1 năm mà không phải trả lãi => Nên chọn phương án này.
- Kết quả: Hai bên đồng ý giá kỳ hạn là 104,000 USD để thực hiện hợp đồng trong một năm.
Giá trị của hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn chính là sự thỏa thuận giữa hai bên, trong đó một bên đồng ý mua và bên kia đồng ý bán tài sản với mức giá đã được thỏa thuận từ trước. Mức giá này không thay đổi dù thị trường có biến động. Việc thanh toán không diễn ra ngay tại thời điểm ký kết mà được thực hiện khi hợp đồng đáo hạn.
- K là giá kỳ hạn đã thỏa thuận trước.
- S(t) là giá giao ngay của tài sản tại thời điểm đáo hạn.
Lãi/lỗ của các bên:
- Bên mua sẽ có lãi nếu giá thị trường S(t) cao hơn giá kỳ hạn K (lãi = S(t) – K).
- Bên bán sẽ có lãi nếu giá thị trường S(t) thấp hơn giá kỳ hạn K (lãi = K – S(t)).
Nếu S(t) > K, bên mua có lãi và bên bán lỗ. Ngược lại, nếu S(t) < K, bên bán có lãi và bên mua lỗ.
Hợp đồng kỳ hạn có những rủi ro gì?
- Rủi ro thanh khoản thấp:
- So với hợp đồng tương lai, thị trường hợp đồng kỳ hạn ít phát triển hơn. Hợp đồng này chỉ là thỏa thuận riêng giữa hai bên mà không được niêm yết trên sàn giao dịch hoặc trao đổi trên thị trường. Điều này khiến cho tính thanh khoản thấp.
- Rủi ro thanh toán cao:
- Không có khoản tiền ký quỹ được thiết lập giữa các bên tham gia hợp đồng.
- Không có bên trung gian thứ 3 đứng ra thực hiện thanh toán bù trừ => dẫn đến việc thanh toán lợi nhuận hoặc lỗ có thể bị chậm. Hoặc nhiều trường hợp, hợp đồng không thực hiện đúng hạn khi đến thời gian đáo hạn.
Thực trạng hợp đồng kỳ hạn ở Việt Nam
Hợp đồng kỳ hạn tại Việt Nam chủ yếu được thực hiện với các tái sản cơ bản như các sản phẩm ngoại hối vì còn thiếu các văn bản pháp lý quy định. Thông thường, các ngân hàng thương mại được phép kinh doanh ngoại tệ sẽ dựa vào những văn bản pháp lý sẵn có để thực hiện công cụ phải sinh này với khách hàng của mình. Tuy nhiên, hoạt động mua bán hợp đồng kỳ hạn của các nhà đầu cơ trên thị trường OTC chưa thực sự phát triển. Tập quán giao dịch thương mại ở nước ta còn mang nặng hình thức mua dứt bán đoạn. Điều này khiến cho sân chơi của công cụ phái sinh chưa thực sự phát triển mạnh (thị trường OTC).
So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Tiêu chí so sánh | Hợp đồng kỳ hạn | Hợp đồng tương lai |
Khái niệm | Là bên mua và bên bán sẽ mua/bán cùng một loại tài sản tại một thời điểm đã được ấn định trong tương lai, và mức giá đã được thỏa thuận từ ngày ký hợp đồng. | Là hợp đồng giữa bên bán và bên mua được chuẩn hóa khi giao dịch một tài sản cơ sở vào một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá xác định trước. |
Tiêu chuẩn hóa hợp đồng | – Không phải chuẩn hóa điều khoản, giá trị, hay khối lượng của tài sản cơ sở. – TSCS của hợp đồng kỳ hạn có thể là bất kỳ loại tài sản nào. | – Được niêm yết và tiêu chuẩn trên Sở giao dịch chứng khoán phái sinh. – Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở,.. |
Được giao dịch, niêm yết | – Giao dịch trên thị trường OTC – Không được niêm yết và giao dịch trên thị trường tập trung | Được niêm yết trên thị trường tập trung. |
Thời điểm thanh toán hợp đồng | Hai bên sẽ thanh toán hợp đồng vào thời điểm giao hàng. | Thanh toán lỗ lãi hàng ngày. |
Rủi ro | Rủi ro cao hơn HĐTL do tính thanh khoản thấp hơn. | Tính thanh khoản cao để các đối tác tham gia vào HĐTL thực hiện các nghĩa vụ của họ hiệu quả hơn. |
Tài sản thế chấp | Thế chấp bất kỳ loại tài sản nào. | Tài sản sẽ được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở,.. |
Tính thanh khoản hợp đồng | Thanh khoản thấp hơn HĐTL | Tính thanh khoản cao hơn so với HĐKH |
Đóng vị thế | Đóng vị thế bằng cách tham gia vị thế ngược đối với HĐKH tương tự. | – Dễ dàng đóng vị thế bất cứ lúc nào bằng cách tham gia vị thế ngược đối với HĐTL tượng tự. Giúp nhà đầu tư linh hoạt trong việc sử dụng nguồn vốn. |
Bù trừ và ký quỹ | Không cần thực hiện ký quỹ. | – Các bên tham gia sẽ phải thực hiện ký quỹ để đảm bảo việc thanh toán mang tính bắt buộc. – HĐTL được thanh toán và bù trừ theo giá thực tế hằng ngày và sẽ thông báo lỗ lãi vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư theo giá thực tế và gọi ký quỹ khi cần bổ sung. |
Tổng hợp các câu hỏi về hợp đồng kỳ hạn
Khái niệm về hợp đồng kỳ hạn lãi suất
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất là hợp đồng phái sinh giao dịch phi tập trung có vai trò ấn định mức lãi suất cho một khoản thanh toán vào thời điểm tương lai. Tham chiếu thường là LIBOR hoặc Euribor.
- Nguyên tắc hoạt động:
- Bên mua thanh toán lãi suất cố định để nhận lãi suất thả nổi trong ngày đáo hạn.
- Không trao đổi vốn gốc mà chỉ thanh toán mức chênh lệch lãi suất dựa trên giá trị vốn danh nghĩa.
- Lãi suất cố định (lãi suất kỳ hạn) được xác định khi hợp đồng được xác lập và so sánh với lãi suất thực tế vào ngày thanh toán.
- Vai trò:
- Bên mua: Người vay vốn danh nghĩa với mức lãi suất cố định.
- Bên bán: Người cho vay vốn danh nghĩa với ,mức lãi suất cố định.
Hợp đồng này tương tự một khoản vay trong tương lai và lãi suất khi đó đã được cố định trước.
Có mấy loại hợp đồng kỳ hạn trong thị trường Crypto?
Hợp đồng kỳ hạn trong thị trường crypto giúp nhà đầu tư quản lý rủi ro và tối ưu hóa chiến lược. Hợp đồng trên thị trường này được phân chia thành các nhóm sau:
- Hợp đồng kỳ hạn Bitcoin:
- Hợp đồng phổ biến nhất với Bitcoin là tài sản chính.
- CME Group ghi nhận mức giao dịch trung bình 15,800 hợp đồng/ngày trong Q3/2023 => phản ánh nhu cầu cao từ nhà đầu tư tổ chức.
- Hợp đồng kỳ hạn Ethereum:
- Ethereum cũng được giao dịch rộng rãi.
- CME đã ghi nhận hơn 3.4 triệu hợp đồng Ethereum được giao dịch kể từ khi ra mắt, với OI trung bình đạt 4,300 hợp đồng trong năm 2023.
- Hợp đồng Micro Futures:
- Dành cho nhà giao dịch nhỏ lẻ, kích thước hợp đồng nhỏ.
- ADV trong Q3/2023: 7,300 hợp đồng (Micro Bitcoin) và 5,200 hợp đồng (Micro Ethereum).
- Hợp đồng kỳ hạn tùy chỉnh:
- Không chuẩn hóa, giao dịch qua nền tảng OTC (Cumberland, Genesis Trading).
- Linh hoạt theo nhu cầu với điều khoản riêng về giá, ngày đáo hạn và khối lượng.
Bài viết trên đây đã liệt kê toàn bộ các thông tin có liên quan đến hợp đồng kỳ hạn mà mọi đối tượng cần nên nắm rõ. Để biết thêm các kiến thức tài chính khác, hãy cùng đồng hành với Giavang.com nhé!
Xem thêm