Nhà đầu tư biết đến điểm Pivot với khả năng xác định ngưỡng kháng cự và hỗ trợ tiềm năng. Tuy nhiên để sử dụng và xác định bằng công cụ này là không dễ. Cùng Giavang.com tìm hiểu điểm Pivot và cách giao dịch hiệu quả nhất trong bài viết sau.
Mục Lục
- 1 Điểm Pivot là gì?
- 2 Hướng dẫn cài đặt Pivot Point trên MT4
- 3 Cấu tạo của điểm xoay Pivot
- 4 Công thức tính Pivot point
- 5 Hướng dẫn xác nhận điểm Pivot chuẩn xác
- 6 Tại sao các trader nên chọn sử dụng Pivot point?
- 7 Mẹo sử dụng điểm Pivot hiệu quả
- 8 Mối quan hệ giữa điểm PP với các mức R và S
- 9 Một số lưu ý khi sử dụng điểm Pivot
Điểm Pivot là gì?
Điểm Pivot là một trong những chỉ báo kỹ thuật với mục đích xác định xu hướng chung trên nhiều khung thời gian. Bạn có thể gọi điểm Pivot với cái tên như điểm xoay hay điểm trục.
Tóm lại, điểm pivot là giá trị trung bình của mức cao hay thấp trong ngày. Ngoài ra, điểm xoay có thể hiện giá đóng cửa phiên giao dịch trước đó.
Điểm Pivot được tính toán nhằm định vị tâm lý thị trường, chúng biến đổi liên tục từ giảm sang tăng và ngược lại. Từ kết quả ngày, nhà đầu tư sẽ tính được 3 mức hỗ trợ và 3 mức kháng cự phía dưới, phía trên điểm xoay.
>>Xem thêm kháng cự và hỗ trợ là gì? https://giavang.com/ho-tro-va-khang-cu-la-gi/
Hướng dẫn cài đặt Pivot Point trên MT4
Trong nền tảng MT4 không có sẵn điểm pivot, bạn có thể tải điểm xoay trên google. Và cài đặt như sau:
- Khởi động MT4 > File > Open data Folder > MQL4 > Indicators.
- Copy file điểm xoay đã tải vào mục Indicators.
- Chọn View > Navigator
- Xác định vị trí Pivot đã kích hoạt, double click vào pivot > OK
Cấu tạo của điểm xoay Pivot
Cấu trúc của Pivot Point Indicator bao gồm tối đa 7 dòng như sau:
- Trục giữa, hoặc đường trục, còn được gọi là đường trung tâm P.
- Trên đường giữa P có ba đường kháng cự được ký hiệu là R1, R2, R3.
- S1, S2 và S3 đại diện cho ba đường hỗ trợ nằm sát bên dưới đường trung tâm P.
Thực tế chỉ có S3 và R3 vì giá hiếm khi tiếp cận S4, S5, R4 hoặc R5. Có tổng cộng 10 điểm xoay. Chỉ có sáu điểm xoay thường được sử dụng.
Công thức tính Pivot point
Vì điểm Pivot gồm nhiều thành phần khác nhau, vì vậy chúng ta có một công thức điểm xoay như sau:
- Công thức tính điểm Oivot point
PP = (PHigh + PLow + PClose)/3
- Công thức tính 3 mức kháng cự
R1 = (2 x PP) – PLow
R2 = PP + (PHigh – PLow)
R3 = PHigh + 2(PP – PLow)
- Công thức tính 3 mức hỗ trợ
S1 = (2 x PP) – PHigh
S2 = PP – (PHigh – PLow)
S3 = PLow – 2(PHigh – PP)
Chú thích:
PHigh: Giá cao nhất tại khung thời gian giao dịch trước đó.
PLow: Giá thấp nhất tại khung thời gian giao dịch trước đó.
PClose: Giá đóng cửa tại khung thời gian giao dịch trước đó.
PP : Điểm xoay, điểm trục
Hướng dẫn xác nhận điểm Pivot chuẩn xác
Khi điểm xoay được xác nhận trên khung thời gian, trong trường hợp giá dịch chuyển xuống dưới ngưỡng Pivot point thì trang thái giá đang khá tiêu cực, ngược lại, trong trường hợp giá dịch chuyển lên trên điểm Pivot thì trạng tháo giá đang tiềm năng.
Tại sao các trader nên chọn sử dụng Pivot point?
Ưu điểm
- Xác định mức giá để tìm thời gian vào và thoát lệnh tiềm năng. Theo đó, nếu giá cao hơn đường PP, điều đó cho thấy người bán đang chiếm ưu thế và nhà đầu tư nên bán hoặc đóng lệnh mua. Ngược lại, đường giá nằm dưới điểm xoay PP, cho thấy người mua chiếm ưu thế và nhà đầu tư nên cân nhắc mua hoặc đóng lệnh bán.
- Trên thực tế đường kháng cự và hỗ trợ chính là điểm pivot. Từ đó, giúp các nhà giao dịch phát hiện các điểm giá sẽ đảo chiều ở các mức hỗ trợ và kháng cự. Hoặc tiếp tục xu hướng ban đầu nếu giá thoát ra khỏi ngưỡng hỗ trợ hoặc kháng cự.
- Pivot point là một công cụ phân tích kỹ thuật giúp các nhà giao dịch phát hiện xu hướng chung của thị trường trong các khung thời gian khác nhau. 1H, 4H, 1 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng là những khung thời gian ứng dụng điểm xoay hiệu quả. Đặc biệt:
– Điểm pivot hàng ngày sẽ phù hợp với các nhà giao dịch thích xu hướng lướt sóng hoặc giao dịch ngắn hạn.
– Trong khi đó, điểm Pivot hàng tuần giúp nhà đầu tư khám phá các mức hỗ trợ và kháng cự quan trọng cho các vị thế dài hạn. Bởi vì giá pivot point sẽ được cố định cho đến đầu phiên giao dịch tuần tới.
Nhược điểm
- Khi mức cao và thấp của khung thời gian trước đó quá gần nhau, các tín hiệu được tạo ra thường sẽ là tín hiệu fake.
- Khi khoảng cách giữa mức cao và thấp của khung thời gian trước đó quá rộng, điểm xoay không đưa ra tín hiệu giá chính xác ở các khung thời gian sau.
- Để xác đinh điểm dừng lỗ là khá khó khăn khi mức chênh lệch giá giữa hai đường hỗ trợ và kháng cự thay đổi mạnh. Sử dụng điểm Pivot để dừng lỗ sẽ không đảm bảo tỷ lệ tiêu chuẩn rủi ro: lợi nhuận.
Mẹo sử dụng điểm Pivot hiệu quả
Giao dịch khi thị trường đảo chiều tăng
- Nhà đầu tư nên mở lệnh Buy khi giá bật tặng tại S1 (đường hỗ trợ 1) và đặt lệnh ngừng bán tại mức hỗ trợ phía dưới có thể là S2, S3.
- Nhà đầu tư nên mở lệnh Buy khi giá quay đầu giảm tại kháng cự (R1, R2) và đặt lệnh dùng bán tại mức kháng cự trên R2, R3.
Nhưng, nhà giao dịch cần kết hợp điểm Pivot với những tín hiệu kỹ thuật khác để tăng tính hiệu quả: Dùng Pivot với mô hình nến Nhật:
Xu hướng giá tạo nên cây nến Hammer có bóng dài, xác định tín hiệu đảo chiều tại S1, dùng PP vởi diễn biến giá:
Gía tạo mô hình hai đáy tại đường S1, xác định tín hiệu đảo chiều, dùng PP vởi MACD:
Gía phản ứng tích cực với S1, xác nhận đảo chiều với MACD, kết hợp PP với RSI, RSI dương giá biến động ở S1, xác nhận tín hiệu đảo chiều.
Giao dịch khi giá Breakout
Nếu giá cao hơn điểm Pivot, bạn có thể dùng chiến lược breakout khi giá vượt ngưỡng kháng cự R1. Nếu giá qua R1 bạn có thể thực hiện như sau:
- Mua đuổi khi giá vượt ngưỡng R1, nếu thanh khoản cao và tín hiệu tốt
- Chờ giá quay đầu, test ngưỡng R1 thành công và xác nhận bằng những tín hiệu kỹ thuật khác.
Nhà đầu tư có thể ứng dụng chiến lược này đối với giá vượt ngưỡng hỗ trợ.
Gía breakout vượt R1 kết hợp thanh khoản:
Khối lượng giao dịch tăng vượt khỏi R1, nhận định xu hướng tăng, kết hợp với mô hình giá.
Gía tạo mô hình Bump and Run, nhận định xu hướng tăng. Kết hợp với RSI.
RSI bẽ kênh giảm vượt R1, kết thúc giai đoạn tích lũy.
Mối quan hệ giữa điểm PP với các mức R và S
Pivot Point luôn nằm ở trung tâm mà từ đó các cấp độ R và S sẽ tỏa sáng. Trong đó, phía trên là S hoặc vùng hỗ trợ và phía dưới sẽ là vùng kháng cự hoặc R. Vì điều này, thông thường nhà đầu tư sẽ quan sát mối tương quan theo các cặp đối xứng có thể là R1 với S1; R2 với S2; và R3 với S3.
Trong đó R1 điểm PP và S1 sẽ được quan tâm nhất, khi giá phá vỡ điểm trục chính sẽ là chìa khóa để các nhà giao dịch theo dõi để nhập lệnh, hành động này sẽ được gọi là giá phá vỡ điểm trục để chuyển sang S1 hoặc di chuyển. xuống R1. Tuy nhiên, điểm trục này thường không dễ bị phá vỡ ngay lập tức, giá sẽ di chuyển quanh điểm này khá nhiều lần trước khi thực sự phá vỡ để tiến tới kháng cự R hoặc S tức là hỗ trợ.
Một số lưu ý khi sử dụng điểm Pivot
- Để điểm Pivot hoạt động chính xác hơn, nhà đầu tư cần kết hợp nó với các chỉ báo khác như RSI, khối lượng, đường MACD, v.v.
> Xem thêm: Trade volume là gì?
- Pivot được coi là hiệu quả hơn các chỉ số khác trong việc theo dõi giá xung quanh giá giao dịch để giảm thiểu độ trễ giá.
- Về bản chất, 7 đường tạo nên điểm Pivot hoạt động như vùng hỗ trợ và kháng cự.
- Trái ngược với trendline,điểm Pivot luôn giống nhau trên mọi khung thời gian trong một ngày, bởi vì chỉ có 1 công thức tính toán chung. Tuy nhiên, các điểm Pivot này sẽ thay đổi từ ngày này sang ngày khác và nó luôn thay đổi từ ngày này sang ngày khác.
Bìa viết chia sẻ những kiến thức liên quan đến điểm Pivot, cách giao dịch hiệu quả cũng như cách kết hợp chúng với các chỉ báo kỹ thuật thường dùng khác. Mong rằng những thông tin trên giúp nhà đầu tư hoạt động tích cực hơn trên thị trường. Theo dõi Giavang.com để cập nhật thông tin, kiến thức chuyên môn một cách nhanh nhất. Chúc bạn thành công!