Vàng 916 là một trong những loại tài sản đầu tư phổ biến hiện nay. Vậy vàng 916 là gì? Giá vàng 916 – vàng 22K hôm nay bao nhiêu một chỉ? Loại vàng này có điểm gì khác biệt so với vàng 24K, vàng 9999, vàng 10K,… Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Mục Lục
Vàng 916 là gì?
Vàng 916 hay còn có tên dân gian là vàng 22K, vàng 9 tuổi, vàng 917, vàng 92,… Đây là loại vàng có độ tinh khiết cao, trong đó hàm lượng vàng thật đạt tới 91,67%, còn lại là hợp kim.
Với tỷ lệ vàng nguyên chất cao, đây là loại vàng được nhiều người yêu thích trong việc làm trang sức và các tài sản đầu tư. Thâm chí, đối với những trang sức nữ trang được đặt theo đơn với yêu cầu chế tác cao, vàng 961 vẫn đáp ứng được.
Về cơ bản chứ K trên vàng 916 mà ta thường thấy không phải độ tinh khiết của vàng, mà đây là đơn vị để tính được hàm lượng vàng. Theo đó ta sẽ lấy số K chia với 24 (24 ở đây có nghĩa là 100% vàng nguyên chất) và nhân cho 100%.
Giá vàng 916 – vàng 22K hôm nay bao nhiêu 1 chỉ?
Tốt nhất, khi mua vàng 22K hay bất kỳ loại vàng nào khác, bạn nên tham khảo giá của các cơ ở vàng uy tín như PNJ, DOJI, SJC,… để nắm bắt được mức giá chính xác. Nếu giá vàng đang biến động, với mức giá quá cao, bạn có thể chờ vàng xuống một chút để mua sẽ phù hợp hơn.
Loại vàng | DVT: 1.000d/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng 916 (22K) | 8,048 | 8,098 |
Cách tính tuổi vàng 916 – Vàng 22K đúng cách
Như đã trình bày ở trên, trên vàng 961 thường có chữ K. Đây chính là tuổi vàng. Trên thực tế, khi tham gia thị trường vàng bạc đá quý, tuổi vàng được xem là một yếu tố vô cùng quan trọng mang tính quyết định đến giá trị tài sản vàng mà bạn sở hữu.
Tuổi vàng thường được xác định theo hàm lượng vàng nguyên chất (K).Số K và tỷ lệ vàng trong sản phẩm tỉ lệ thuận với nhau. Nếu số K là càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít và ngược lại. Không chỉ vậy, giá trị của vàng cũng như giá tiền sẽ được quy định theo số K. Tuổi vàng càng cao, giá trị càng lớn.
Sau đây, là công thức tính tuổi vàng 916 (tính tuổi vàng 22K): Lấy số K/24 x 100%
Ví dụ với trường hợp vàng 22K, ta có cách tính tuổi vàng như sau: Vàng 22K: 22/24 x 100% = 91,667%. Như vậy, hàm lượng vàng nguyên chất của vàng 22K là 91,667%. Đây cũng là lý do vì sao ta gọi vàng 9 tuổi, vàng 916, vàng 92,…
Cách phân biệt vàng 916 với vàng 24K, vàng 18K, vàng 14k, vàng 10K
Dựa vào hàm lượng
Loại vàng | Hàm lượng vàng |
24K | 99.99% |
22K | 91,67% |
18K | 75% |
16K | 68% |
14K | 58.33% |
10K | 41.67% |
Từ bảng thống kê trên, ta thấy rằng, vàng 22K có hàm lượng vàng thật chỉ xếp sau vàng 24K và cao hơn tất cả các loại vàng còn lại. Như vậy, đây là một loại vàng có giá trị trên thị trường và thichs hợp cho cả việc làm trang sức hoặc đầu tư cơ tích trữ.
Dựa vào màu sắc của vàng
- Vàng 24K: Do hàm lượng vàng nguyên chất cao, vàng 24K sẽ có màu vàng ánh đậm, màu vàng gold. Đây là đặc trưng dễ thấy của các loại vàng nguyên chất.
- Vàng 22K: Nếu bằng mắt thường, rất khó phân biệt màu sắc giữa vàng 224K và vàng 22K. Bởi hàm lượng vàng nguyên chất cao. So với các loại vàng có độ tuổi thấp hơn, vàng 22K sẽ có màu vàng đặc trưng mà vàng nguyên chất mới có.
- Vàng 18K:Tông màu vàng đậm, bóng, hơi xỉn. Nhưng xét về độ óng ánh thì không thể bằng vàng 24K.
- Vàng 16K:Có tông màu nhạt hơn do độ bão hòa của vàng thấp.
- Vàng 10K:Có tông màu nhạt hơn các loại vàng khác. Không chỉ vậy, vốn có chứa hàm lượng kim loại cao lên tới 58,3% nên sau một thời gian sử dụng, vàng 10K sẽ bị oxy hóa làm xỉn và ngả màu.
Dựa vào đặc tính của vàng
- Vàng 24K: Khá mềm, dễ trầy xước, dễ uốn cong khi bị tác động vật lý.
- Vàng 22K: Chứa 8,33% các kim loại khác nên kết cấu cứng hơn vàng 24K.
- Vàng 18K: Có chứa 25% các kim loại khác nên có độ bền tốt hơn và cứng hơn vàng 24K.
- Vàng 14K: Có chứa 41,7% hỗn hợp các kim loại nên cứng, bền và khả năng chống mài mòn cao.
- Vàng 10K: Có chứa hàm lượng kim loại lên tới 58,3%, vì vậy sẽ dễ ngã màu do oxi hóa và ngả màu. Do hàm lượng hợp kim cao, vàng 10K rất cứng rắn, không quá mềm và không dễ bị xước hay uốn cong.
Dựa vào giá cả
Tủy vào hàm lượng vàng nguyên chất và độ tuổi vàng sẽ có những mức giá khác nhau. Những loại vàng có tỷ lệ vàng càng cao có giá trị càng lớn. Vàng 24K sẽ có giá thành cao, vàng 22K có giá thành thấp hơn vàng 24K một chút. Nếu bạn có kinh tế thấp và không quá cao, có thể chọn vàng 16K hoặc vàng 18K.
Theo thời gian, những loại vàng có tuổi thấp như vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K,… có thể mất giá trị hoặc dễ bị bào mòn. Tuy nhiên với vàng 22K, điều này dường như không. Không chỉ vậy, tỷ lệ bào mòn hay xỉn màu với vàng 916 rất thấp, bạn có thể mua dự trữ như vàng 24K hay vàng 9999.
Có nên mua vàng 916 – vàng 22K không?
Với các tính chất cũng như hàm lượng vàng nguyên chất, vàng 22K là loại vàng thích hợp đầu tư, hoặc dự trữ. Không chỉ vậy, đây là loại vàng có giá trị, người sở hữu vì thế không sợ bị lỗ trong quá trình mua-bán. Bên cạnh đó, vàng 916 còn óc màu sắc khá đẹp và bắt mắt, rất thích hợp để chế tác trang sức vàng hay các sản phẩm vàng mỹ nghệ. Nếu bạn đang muốn sở hữu các sản phẩm vàng, nhưng e ngại giá thành vàng 24K quá cao, vàng 16K, vàng 10K sẽ mất giá, dễ xỉn màu thì có thể tham khảo vàng 22K nhé!
Kết luận
Nói tóm lại, vàng 916 – vàng 22K là loại vàng phổ biến và có giá trị hiện nay. Đây là loại vàng đáng được đầu tư và sở hữu. Với các tính chất và tuổi vàng vốn có, vàng 22K đang được nhiều khách hàng ưa chuộng là lựa chọn trên thị trường. Với bài viết trên, chúng tôi hy vọng có thể cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về vàng 916. Chúc các bạn giao dịch thành công.