Ngoài thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ là một trong các loại thẻ thanh toán thông dụng nhất hiện nay. Dùng nó để chuyển khoản, thanh toán dịch vụ, hàng hóa ở trong lẫn ngoài nước tiện lợi. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu rõ về loại thẻ này. Hãy cùng giavang.com tìm hiểu về thẻ ghi nợ là gì, có gì khác biệt so với thẻ tín dụng trong bài viết dưới đây!
Mục Lục
Thẻ ghi nợ là gì?
Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay tiền mặt được ngân hàng phát hành phổ biến nhất hiện nay. Trong tiếng Anh, thẻ ghi nợ được gọi là Debit Card. Các chức năng như rút tiền mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê,… đều có trên thẻ Debit.
Thẻ Debit sử dụng thanh toán trực tiếp tại POS trong các trung tâm thương mại, siêu thị và thanh toán trực tuyến trên các website thương mại điện tử như Tiki, Shopee. Amazon…
Thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn. Bạn cần phải nạp tiền vào tài khoản ngân hàng thì mới có thể sử dụng thẻ ghi nợ, không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Đây là điểm khác biệt lớn nhất của thẻ ghi nợ so với thẻ tín dụng.
Bài viết liên quan
Thẻ Visa là gì? Sử dụng thẻ Visa có mất phí hàng tháng không?
Thẻ Mastercard là gì? Cách làm the Mastercard nhanh chóng
Trả góp qua thẻ tín dụng là gì? Thẻ tín dụng ngân hàng nào ưu đãi tốt?
Tài khoản đồng sở hữu là gì? Cách mở tài khoản đồng sở hữu
Đặc điểm của thẻ ghi nợ
Thẻ Debit được làm từ chất liệu nhựa, có những đặc trưng sau:
- Số thẻ ghi nợ: Dãy số gồm 16 chữ số được in trên thẻ
- Tên Khách hàng: Tên của Quý Khách sẽ được trên thẻ thuộc quyền sử dụng cá nhân.
- Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi chiếc thẻ Debit đều có thời gian sử dụng. Thông thường thời gian này tối đã là 8 năm, thẻ hết hạn sẽ không thể thực hiện tiếp giao dịch. Lúc này bạn cần đến ngân hàng để gia hạn.
- Số tài khoản: Là dãy số tài khoản ngân hàng liên kết chính đến thẻ ghi nợ. Lưu ý: Số tài khoản ngân hàng khác với số thẻ ghi nợ được in trên thẻ.
- Số CVV/CCS: 3 chữ số ở mặt sau của thẻ.
Thẻ Debit được dùng để làm gì?
Thẻ Debit có đầy đủ các chức năng như thẻ ATM, gồm
- Thanh toán trực tuyến và trực tiếp ở các điểm giao dịch: Thay vì sử dụng tiền mặt, chỉ với một thao tác đơn giản bạn đã có thể nhanh chóng thanh toán hóa đơn của mình.
- Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM: Đây là một chức năng cơ bản của tất cả các loại thẻ ngân hàng nói chung và thẻ ghi nợ nói riêng.
- Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM: Đây là cách đơn giản để bạn đầu tư, tích lũy cho tương lai mà không cần trực tiếp đến quầy giao dịch mở sổ tiết kiệm. Bạn có thể quản lý nhanh chóng trên ứng dụng của ngân hàng.
- Truy vấn số dư: Bạn sẽ dễ dàng theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng.
- In sao kê: Ngân hàng sẽ lưu lại các giao dịch của bạn. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại chúng.
Phân loại thẻ Debit
Hiện nay, thẻ ghi nợ được phân thành 2 loại phổ biến là: thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.
Thẻ ghi nợ nội địa
Bạn chỉ có thể dùng thẻ để thanh toán cho các sản phẩm và dịch vụ trong nước. Tại Việt Nam, thẻ ghi nợ nội địa hay còn được gọi là thẻ ATM.
Thẻ ghi nợ quốc tế
Loại thẻ này được sử dụng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ trong và ngoài nước. Nếu bạn thường xuyên thực hiện các giao dịch quốc tế thì không nên bỏ qua loại thẻ này. Thẻ ghi nợ quốc tế thường được phát hành bởi các tổ chức uy tín như Visa, MasterCard…
Lợi ích và rủi ro khi sử dụng thẻ ghi nợ
Lợi ích khi sử dụng thẻ Debit
- An toàn, bảo mật cao: Đa số hiện nay, các loại thẻ ghi nợ đều sử dụng công nghệ chip bảo mật cao và khá an toàn nhằm tránh mất cắp dữ liệu. Khách hàng có thể dễ dàng theo dõi số dư khả dụng trong thẻ và quản lý chi tiêu.
- Nhỏ gọn, dễ bảo quản: Nếu những tờ tiền mặt khiến chiếc ví của bạn dày cộp thì thẻ ngân hàng mang đến sự nhỏ gọn tối đa. Bạn sẽ tránh được các trường hợp cướp giật hay mất mát khi sử dụng tiền mặt.
- Thanh toán 24/7: Các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ thanh toán 24/7, bạn hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi và mọi thời điểm.
- Hưởng lãi suất từ số tiền có trong thẻ: Ngoài việc dùng để thanh toán, khoản tiền chưa sử dụng trong thẻ sẽ được ngân hàng trả lãi với lãi suất không kỳ hạn.
Rủi ro khi sử dụng thẻ Debit
Bên cạnh những lợi ích tối ưu trên, thẻ ghi nợ vẫn còn tồn đọng vài hạn chế như sau:
- Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”, do đó, bạn cần nạp tiền vào thẻ trước khi sử dụng.
- Không thể xài quá số tiền trong thẻ: Thẻ ghi nợ không thể chi tiêu vượt quá số dư tối thiểu.
Thẻ ghi nợ khác thẻ tín dụng ở điểm nào?
Đây là 2 loại thẻ phổ biến nhất hiện nay. Bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết về đặc điểm của từng loại thẻ:
Tiêu chí so sánh | Thẻ ghi nợ | Thẻ tín dụng |
Khái niệm | – Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt. – Người sử dụng chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản. – Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài khoản . | – Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, tiêu dùng trước trả tiền sau. – Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả lại đầy đủ số tiền đã sử dụng này trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê. – Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất. |
Cấu tạo thẻ | Mặt trước: – Biểu tượng (thường là VISA hoặc Mastercard) – Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ – Số thẻ, tên chủ thẻ – Thời gian hiệu lực thẻ Mặt sau: – Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn | Mặt trước: – Biểu tượng: chữ “CREDIT” trên thẻ – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ – Số thẻ, tên chủ thẻ – Thời gian hiệu lực thẻ – Chip điện tử Mặt sau: – Dải băng từ chứa số CVC/CVI – Ô chữ ký dành cho chủ thẻ |
Chức năng | Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại… | – Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt – Rút tiền mặt – Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1% |
Phạm vi sử dụng | Trong và ngoài nước | Trong và ngoài nước |
Điều kiện làm thẻ | Chỉ cần có CMND/CCCD | Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu…. |
Phí, lãi suất | – Phí rút tiền: thấp – Phí chuyển khoản: thấp – Phí thường niên: thấp Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn phí nội địa. – Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy ngân hàng. | – Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút – Phí thường niên: cao – Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí – Lãi suất cao nếu thanh toán dư nợ chậm. |
Chương trình | Rất ít ưu đãi, hầu như không có. | Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành thẻ và cả các đối tác của ngân hàng. |
Giới hạn của thẻ | Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào thẻ. | Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ. |
Lịch sử tín dụng | Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ. | Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng. |
Mức chi tiêu | – Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp. – Thông thường, bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng. – Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao. | – Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình. – Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu. |
Thủ tục làm thẻ | Chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm – Hồ sơ chứng minh tài chính – Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân – Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú – Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại – Hồ sơ chứng minh công việc Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ online trên website của ngân hàng đó. | – Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND photo, phí làm thẻ… – Đến chi nhánh ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn. |
Cách mở thẻ ghi nợ nhanh chóng, miễn phí
Khác với thẻ tín dụng, quy trình làm thẻ ghi nợ ở các ngân hàng khá đơn giản. Nhìn chung, các bước thẻ ghi nợ tại các ngân hàng là giống nhau.
Điều kiện mở thẻ
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
- Địa chỉ cư trú/nơi làm việc: Việt Nam
- Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên.
Hồ sơ mở thẻ
- Người Việt Nam: Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.
- Người nước ngoài: Hộ chiếu/Thị thực/Giấy chứng nhận tạm trú/Hợp đồng lao động/Các giấy tờ khác chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam.
Hình thức mở thẻ
Hiện tại, các ngân hàng có 2 cách mở thẻ ghi nợ phổ biến là đến trực tiếp tại chi nhánh của ngân hàng hoặc đăng ký trực tuyến.
Đến trực tiếp tại các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng
Đây là cách đơn giản và dễ dàng nhất, chỉ cần mất khoảng thời gian di chuyển tới ngân hàng, bạn đã có trong tay thẻ Debit. Trước khi tới các chi nhánh của ngân hàng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ và đến vào giờ hành chính. Tại quầy, bạn sẽ được tư vấn và hướng dẫn làm thủ tục mở thẻ từ nhân viên ngân hàng.
Mở thẻ thanh toán online
Bạn có thể làm thẻ ghi nợ nhanh chóng qua chiếc Smartphone hoặc chiếc máy tính có kết nối mạng, bằng cách truy cập vào website của ngân hàng bạn chọn mở thẻ, chọn loại thẻ muốn mở. Điền chính xác các thông tin cá nhân vào mẫu đơn đăng ký mà ngân hàng đã tạo sẵn. Sau khi nhận được thông tin cá nhân của bạn, nhân viên sẽ chủ động liên hệ, hỗ trợ mở thẻ.
Lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ (Debit card)
Khi sử dụng thẻ ghi nợ, khách hàng cần lưu ý vài vấn đề sau để có thể sử dụng thẻ hiệu quả hơn:
- Mật khẩu thẻ phải được bảo mật: Mật khẩu thẻ không được chia sẻ cho bất kỳ ai, không ghi lên mặt thẻ và không đặt mật khẩu bằng những con số dễ nhớ, con số ngày sinh,…
- Lưu ý khi mất thẻ: Bạn cần gọi điện lên tổng đài của ngân hàng mở thẻ để yêu cầu khóa thẻ ngay lập tức. Nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng, nhiều ngân hàng cung cấp tính năng khóa thẻ thông qua các ứng dụng smart banking, chỉ mất khoảng 3-5 phút.
Kết luận
Thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn chi tiêu và quản lý dòng tiền hiệu quả hơn trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Qua bài viết trên, hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thẻ Debit và phân biệt với thẻ tín dụng. Chúc bạn lựa chọn được loại thẻ thanh toán phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Bài viết liên quan
Trái phiếu ngân hàng là gì? Nên mua trái phiếu ngân hàng hay gửi tiết kiệm?
Kỳ hạn trái phiếu là gì? Những lưu ý khi lựa chọn kỳ hạn trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi là gì? Điều kiện phát hành trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu coupon là gì? Cách tính lãi suất trái phiếu coupon