Quy định pháp lý về hợp đồng kỳ hạn luôn là một vấn đề quan trọng mà các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần nắm vững để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý khi tham gia giao kết loại hợp đồng này. Trong bài viết dưới đây, Giavang.com sẽ cập nhật những quy định pháp lý về hợp đồng kỳ hạn mới nhất 2024, giúp bạn hiểu rõ hơn về các thay đổi và yêu cầu pháp lý hiện hành. Tham khảo ngay nhé!
Mục Lục
Hợp đồng kỳ hạn là gì?
Trước khi đi vào khám phá những quy định pháp lý về hợp đồng kỳ hạn, cùng Giavang.com tìm hiểu sơ lược về định nghĩa hợp đồng kỳ hạn và một số khía cạnh liên quan đến loại hợp đồng chứng khoán phái sinh này nhé!
Định nghĩa hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) là loại hợp đồng nằm trong 4 loại hợp đồng phổ biến trong chứng khoán phái sinh. Theo đó, bên bán sẽ cam kết giao và bên mua cam kết nhận hàng hóa tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng.
Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn
- Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp giữa 2 bên tham gia, hoàn toàn không thông qua bên trung gian cũng như không yêu cầu ký quỹ và trả phí.
- Tài sản cơ sở có thể là bất kỳ loại nào.
- Hợp đồng kỳ hạn không được niêm yết trên thị trường tập trung mà thay vào đó chỉ được niêm yết trên thị trường OTC.
- Vào ngày đáo hạn, các bên bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán và trao đổi tài sản cơ sở (kể cả khi giá thị trường tại thời điểm đó khác giá kỳ hạn).
Hợp đồng kỳ hạn có mấy loại?
Hiện nay, hợp đồng kỳ hạn được phân chia thành các loại sau đây:
- Hợp đồng kỳ hạn cổ phiếu: Tài sản cơ sở là cổ phiếu.
- Hợp đồng kỳ hạn trái phiếu: Tài sản cơ sở là trái phiếu.
- Hợp đồng kỳ hạn hàng hóa: Tài sản cơ sở là hàng hóa thực như gạo, cà phê, dầu thô.
- Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ: Hai bên cam kết mua/bán ngoại tệ dựa theo tỷ giá xác định trong tương lai.
- Hợp đồng kỳ hạn lãi suất: Thỏa thuận về lãi suất trả vào ngày thanh toán trong tương lai.
- Hợp đồng kỳ hạn không giao dịch: Thanh toán bằng tiền mặt thay vì giao nhận bằng tài sản gốc.
Trong 6 loại hợp đồng kỳ hạn phổ biến nêu trên thì hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ là dạng hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tại thị trường Việt Nam. Các đối tượng tham gia chủ yếu vào hợp đồng này thông thường sẽ là các ngân hàng thương mại, công ty xuất nhập khẩu.
Yếu tố cấu thành hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) được cấu thành nên từ 4 yếu tố sau đây:
- Tài sản cơ sở: chẳng hạn như ngoại tệ, hàng hóa, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Đặc biệt, giá trị của hợp đồng kỳ hạn sẽ phụ thuộc vào giá trị của những loại tài sản cơ sở này.
- Các bên tham gia hợp đồng:
- Bên mua: cam kết mua tài sản trong tương lai với giá thỏa thuận hôm nay.
- Bên bán: cam kết bán tài sản trong tương lai với giá thỏa thuận hôm nay.
- Thời điểm xác định trong tương lai: thời gian thanh toán hợp đồng (kỳ hạn).
- Giá kỳ hạn: mức giá thỏa thuận được xác định dựa trên giá giao ngay và lãi suất thị trường hiện tại.
Hợp đồng kỳ hạn được sử dụng với mục đích gì?
Hợp đồng kỳ hạn được ứng dụng chính cho 2 mục đích như sau:
- Quản lý rủi ro (Hedging): bảo vệ tài sản khỏi các biến động giá lớn. Chẳng hạn: Một công ty đầu tư vào BTC có thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn để khóa giá mua/bán một lượng lớn BTC trong tương lai để quản lý rủi ro nếu giá BTC thay đổi mạnh theo hướng không có lợi.
- Đầu cơ (Speculation): nhà đầu tư dự đoán giá tài sản có thể tăng/giảm để ký hợp đồng kỳ hạn kiếm lợi nhuận thông qua sự biến động giá. Chẳng hạn: Nếu một nhà đầu tư tin rằng giá của ETH sẽ tăng mạnh trong 6 tháng tới, họ có thể ký hợp đồng kỳ hạn để mua ETH với giá hiện tại và bán ra vào tương lai khi giá đã tăng.
Quy định pháp lý về hợp đồng kỳ hạn
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kỳ hạn
Theo quy định tại khoản 4 Điều 65 Luật Thương mại 2005 về quyền và nghĩa vụ của bên mua với bên bán trong hợp đồng kỳ hạn như sau:
- Trường hợp người bán thực hiện việc giao hàng theo hợp đồng thì bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán.
- Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên mua có thể thanh toán bằng tiền và không nhận hàng thì bên mua phải thanh toán cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thoả thuận trong hợp đồng và giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện.
- Trường hợp các bên có thoả thuận về việc bên bán có thể thanh toán bằng tiền và không giao hàng thì bên bán phải thanh toán cho bên mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá thị trường do Sở giao dịch hàng hoá công bố tại thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thoả thuận trong hợp đồng.
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hợp đồng kỳ hạn
Tại khoản 2 Điều 71 Luật Thương mại 2005 quy định về những hành vi bị cấm trong hợp đồng kỳ hạn như sau:
- Nhân viên của Sở Giao dịch hàng hóa không được phép môi giới, mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
- Các bên liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn được giao dịch.
- Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hóa mua bán qua Sở Giao dịch hàng hóa.
- Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở Giao dịch hàng hóa.
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Phương thức thực hiện hợp đồng kỳ hạn
Các bên giao dịch hợp đồng kỳ hạn được lựa chọn thực hiện hợp đồng theo một trong những phương thức được quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 158/2006/NĐ-CP, khoản 10 Điều 2 Nghị định 51/2018/NĐ-CP như sau:
- Thanh toán bù trừ qua Trung tâm thanh toán bù trừ (Clearing House) vào phiên cuối cùng của ngày cuối cùng giao dịch hợp đồng.
- Giao nhận hàng hoá qua Trung tâm giao nhận hàng hoá.
Rủi ro cần lường trước khi tham gia hợp đồng kỳ hạn
Dưới đây là một số rủi ro liên quan đến tính thanh khoản và thanh toán mà các doanh nghiệp khi tham gia giao kết hợp đồng kỳ hạn cần nên lưu ý:
- Rủi ro thanh khoản: Tại thị trường Việt Nam, mức độ phổ biến của hợp đồng kỳ hạn vẫn còn ở mức thấp. Bởi hợp đồng này không thông qua trung gian mà chủ yếu chỉ có sự tham gia của 2 bên => Rủi ro liên quan đến tính thanh khoản là rất lớn.
- Rủi ro thanh toán:
- Các bên tham gia giao kết hợp đồng kỳ hạn gần như không có bên trung gian thứ 3 đứng ra thực hiện thanh toán bù trừ và không được thiết lập khoản tiền ký quỹ => Việc thanh toán lợi nhuận hoặc lỗ có thể bị chậm. Thậm chí có một số trường hợp hợp đồng không thực hiện đúng hạn khi đến ngày đáo hạn.
So sánh hợp đồng kỳ hạn và các loại hợp đồng khác
Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn
Tiêu Chí | Hợp đồng kỳ hạn | Hợp đồng quyền chọn |
Khái niệm | Thỏa thuận mua/bán tài sản tại một thời điểm tương lai với giá xác định trước. | Hợp đồng quyền chọn là loại hợp đồng về quyền mua (call option) hoặc bán (put option) tài sản tại một mức giá xác định trước vào hoặc trước một thời điểm tương lai. |
Tiêu chuẩn hóa | Không, điều khoản được thỏa thuận riêng giữa hai bên. | Có, thường được chuẩn hóa và giao dịch trên sàn giao dịch. |
Giao dịch trên sàn | Không, giao dịch trên thị trường OTC. | Có, giao dịch trên các sàn giao dịch tập trung. |
Nghĩa vụ | Bắt buộc, cả hai bên đều phải thực hiện hợp đồng. | Người mua có quyền nhưng không bắt buộc thực hiện, người bán có nghĩa vụ nếu người mua thực hiện quyền chọn. |
Thanh toán và giao hàng | Thực hiện vào ngày đáo hạn | Người mua có thể thực hiện quyền bất kỳ lúc nào trước ngày đáo hạn (quyền chọn kiểu Mỹ) hoặc vào ngày đáo hạn (quyền chọn kiểu Châu Âu). |
Phí quyền chọn | Không có | Có, người mua phải trả phí quyền chọn (premium) cho người bán |
Rủi ro | Rủi ro tín dụng cao do không có bên trung gian đảm bảo. | Rủi ro tín dụng thấp hơn do có sàn giao dịch đảm bảo. |
Tài sản cơ sở | Không cần chuẩn hóa. | Thường được chuẩn hóa về khối lượng, chất lượng, giá trị |
Ký quỹ | Không yêu cầu | Thường yêu cầu ký quỹ đối với người bán quyền chọn |
Tính thanh khoản | Thấp hơn, do giao dịch OTC và phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên | Cao hơn, do được giao dịch trên sàn giao dịch tập trung |
Ứng dụng | Phòng ngừa rủi ro, xác định giá cố định trong tương lai | Bảo vệ danh mục đầu tư, đầu cơ, kiếm lợi từ biến động giá mà không cần sở hữu tài sản cơ sở |
Ví dụ | Một doanh nghiệp ký hợp đồng kỳ hạn mua ngoại tệ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá | Một nhà đầu tư mua quyền chọn mua cổ phiếu hy vọng giá cổ phiếu sẽ tăng |
Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Tiêu chí | Hợp đồng kỳ hạn | Hợp đồng tương lai |
Định nghĩa | Được biết đến là một hợp đồng giữa hai bên đó là bên mua và bên bán. Nội dung của loại hợp đồng này về việc giao dịch một loại tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai có mức giá được xác định trước. | Hợp đồng tương lai là một hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên là bên bán và bên mua. Nội dung hợp đồng này thể hiện về việc giao dịch một tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định. Thường được hiểu tại thời điểm trong tương lai có mức giá xác định trước. |
Tiêu chuẩn hóa hợp đồng |
|
|
Được giao dịch, niêm yết |
| Hợp đồng tương lai được niêm yết trên thị trường tập trung. |
Thời điểm thanh toán hợp đồng | Thanh toán vào thời điểm giao hàng. | Hợp đồng tương lai được thanh toán lỗ lãi hàng ngày. |
Rủi ro | Do tính thanh khoản thấp hơn nên hợp đồng này sẽ có tính rủi ro cao hơn | Ít rủi ro hơn |
Tài sản thế chấp | Chấp nhận bất kỳ loại tài sản nào. | Được chuẩn hóa về các điều khoản, bên cạnh đó là cả giá trị thậm chí khối lượng của tài sản cơ sở,.. |
Tính thanh khoản hợp đồng | Thanh khoản thấp hơn hợp đồng tự do
| Tính thanh khoản của các hợp đồng tương lai được đánh giá là cao hơn khá nhiều so với hợp đồng kỳ hạn. |
Đóng vị thế | Các nhà đầu tư tham gia hợp đồng kỳ hạn có thể thực hiện đóng vị thế bằng cách tham gia vị thế ngược đối với loại hợp đồng kỳ hạn tương tự. |
|
Bù trừ và ký quỹ | Yêu cầu các bên tham gia thực hiện ký quỹ nhằm đảm bảo việc thanh toán mang tính chất bắt buộc.
| Hợp đồng tương lai được thanh toán và bù trừ theo giá thực tế hằng ngày. Ngoài ra sẽ thông báo lỗ lãi vào tài khoản ký quỹ của các nhà đầu tư theo giá thực tế đồng thời gọi ký quỹ khi cần bổ sung. |
Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng kỳ hạn | Hợp đồng hoán đổi | |
Khái niệm | Là hợp đồng thỏa thuận cam kết mua hoặc bán giữa các bên về một số lượng tài sản cơ sở nhất định theo một mức giá đã được xác định tại thời điểm ấn định trước trong tương lai. | Hợp đồng hoán đổi là loại hợp đồng giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và một giao dịch để trao đổi một dòng tiền. Các dòng tiền được tính toán dựa trên một số nguyên tắc nhất định. |
Đặc điểm |
|
|
Ưu điểm |
|
|
Lời kết
Như vậy, toàn bộ những thông tin liên quan đến các quy định pháp lý về hợp đồng kỳ hạn mới nhất vừa được Giavang.com chia sẻ rất chi tiết trong bài viết trên. Trong tương lai, những quy định này sẽ còn không ngừng đổi mới để thích ứng với sự phát triển của thị trường tài chính. Do đó, nhà đầu tư cần phải thường xuyên cập nhật thông tin để có thể đưa ra quyết định giao dịch chính xác và hiệu quả nhất nhé. Chúc bạn thành công!