Để một thỏa thuận cho vay hợp pháp thì việc ký hợp hợp đồng vay tiền là điều rất cần thiết. Vậy nội dung mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân/tổ chức như thế nào? Mẫu hợp đồng vay tiền công ty với cá nhân khác gì so với những mẫu hợp đồng vay vốn thông thường? Cùng Giavang. com tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
Hợp đồng vay tiền là gì?
“Hợp đồng vay tiền chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho vay và bên đi vay. Khi đến hạn theo hợp đồng, bên vay phải có nghĩa vụ hoàn trả lại đúng số tiền đã vay trước đó. Trường hợp, nếu có lãi người vay cần phải tất toán thêm khoản tiền này theo đúng quy định cho bên cho vay. (Căn cứ theo Điều 463 Bộ Luật Dân sự năm 2015).”
- Vay tiền phường là gì? Điều kiện để vay tiền hội phụ nữ
- Vay tiền đứng là gì? Ưu và nhược điểm của vay tiền đứng
- Bị lừa vay tiền phải làm sao? Cách lấy lại tiền khi bị lừa đảo trên mạng
- Vay tiền điện máy xanh lãi suất bao nhiêu? Có nên vay trả góp điện máy xanh không?
Bên cho vay không có quyền yêu cầu bên vay phải trả lại số tiền đã vay trước thời hạn, trừ khi có những thỏa thuận khác hoặc:
- Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không kèm lãi: Người đi vay có thể trả lại toàn bộ số tiền vay cho bên còn lại tại bất cứ thời điểm nào nhưng cần phải báo trước. Bên cho vay có thể đòi lại được tiền nếu bên vay đồng ý điều này.
- Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi: Người đi vay có quyền trả tiền vay trước thời hạn những cần phải thanh toán toàn bộ số tiền lãi theo kỳ hạn đã được thỏa thuận.
Điều khoản cơ bản của mẫu hợp đồng vay tiền
Một mẫu hợp đồng vay tiền thường có các điều khoản cơ bản như sau:
- Thông tin bên cho vay và người đi vay.
- Lãi suất vay: Lãi suất vay trong Hợp đồng vay tiền không quá 20%/năm (Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự). Nếu lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn theo quy định thì phần vượt quá đó sẽ không có hiệu lực.
- Số tiền vay, mục đích vay cũng như thời gian cho vay và phương thức vay.
- Các quy định về quyền và nghĩa của vụ của hai bên.
- Các điều khoản về việc xử phạt vi phạm hành chính.
- Các trường hợp thu hồi nợ trước hạn và biện pháp bảo đảm (đối với các hợp đồng vay thế chấp)
- Hiệu lực của hợp đồng.
Các mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân/tổ chức
Mẫu hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:
- BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
- BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).
Mục đích vay: ………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.
(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.
Mẫu hợp đồng vay tiền công ty với cá nhân
Sau đây là mẫu hợp đồng vay tiền công ty với cá nhân trong trường hợp không tính lãi suất mà bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Số: 01//HĐ
(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)
Hôm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2023, Tại Công ty TNHH B
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY (BÊN A): CÔNG TY TNHH B
Địa chỉ: 114 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0987645xxx Fax: 0234568xxx
Mã số thuế: 125678xxx
Đại diện công ty: Ông Trần Minh B Sinh năm: 23/7/1989
Căn cước công dân số 0345678xxx do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 20/7/2021
Chức vụ: Giám đốc công ty
BÊN VAY (BÊN B): NGUYỄN VĂN A
Căn cước công dân số 0376892xxx do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2021
Địa chỉ: 123 Vương Thừa Vũ, phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0983456xxx
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: 500.000 đồng
– Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là 12 tháng
– Kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2023
– Đến ngày 20. tháng 03 năm 2024
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: 0978456xxx
– Mở tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – VP Bank
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………………………….
– Đợt 2: ……………………………………………………………………………….
Điều 3: Lãi suất
Hai bên thỏa thuận và thống nhất không áp mức lãi suất với khoản vay này.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thỏa thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án Quận Thanh Xuân nơi bên vay đang cư trú.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 03 năm 2023.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
Trần Minh B |
Ký tên
Nguyễn Văn A |
Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……/HĐTC)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại …… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
Ông/bà: ………Năm sinh:……
CMND số: …… Ngày cấp ………Nơi cấp: ……
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ:.………
Điện thoại: ………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Tên: ………
Địa chỉ:………
Điện thoại:………Fax:………
Email:………
Mã số thuế:………
Tài khoản số:………
Người đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: ……..
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B
1.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp:
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:
Thửa đất số: ………
Tờ bản đồ số: ………
Địa chỉ thửa đất: ……
Loại đất: ………
Diện tích đất thế chấp: …… m2 (Bằng chữ: ………)
Hình thức sử dụng
Mục đích sử dụng: ………
Thời hạn sử dụng: ………
Nguồn gốc sử dụng: ………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
Loại tài sản: ………
Địa chỉ nơi có tài sản: ………
Diện tích: ……….m2
Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ….cơ quan cấp ……ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng cho vay tiền thế chấp sổ đỏ là: ………VNĐ (Bằng chữ: ……….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
– Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xóa việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng cho vay tiền thế chấp sổ đỏ chấm dứt;
– Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
– Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thỏa thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
– Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
– Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
– Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thỏa thuận;
– Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
– Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
– Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
– Cùng với bên A đăng ký giấy vay tiền có thế chấp sổ đỏ;
– Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thỏa thuận.
– Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đà sất sử dụng đất đúng mục đích;
– Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ………chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp căn hộ theo hợp đồng vay thế chấp sổ đỏ này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: ……
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng vay thế chấp sổ đỏ này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì
một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong giấy viết tay cầm sổ đỏ là đúng sự thật;
-Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Thửa đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong giấy vay tiền có thế chấp sổ đỏ này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong giấy thế chấp sổ đỏ này.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành …… (………) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A | BÊN B |
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cách viết mẫu hợp đồng vay tiền cơ bản
Một mẫu hợp đồng vay tiền hợp lệ cần phải viết đúng các yếu tố chính sau đây:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ: Dòng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” viết in hoa. “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết hoa chữ cái đầu và các chữ đều được cách nhau bằng dấu gạch nối ngang.
- Tên gọi hợp đồng: Được viết in.
- Thông tin cá bên tham gia hợp đồng: Danh tính hai bên, thông tin về địa chỉ thường trú/tạm trú, số CMND/CCCD, …
Trên đây là toàn bộ những mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân/tổ chức phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Mong rằng những kiến thức nêu trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết nhất.
Xem thêm