Trước khi lựa chọn gửi tiết kiệm hay vay tiền tại bất kỳ ngân hàng nào, việc tìm hiểu lãi suất là điều vô cùng quan trọng. Lãi suất ngân hàng ACB được đánh giá hấp dẫn nhất trên thị trường tài chính hiện nay. Hãy cùng giavang.com tìm hiểu chi tiết về mức lãi suất này qua bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
- 1 Tổng quan về ngân hàng Á Châu (ACB)
- 2 Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất 2024
- 3 Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
- 4 Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
- 5 Ứng dụng tính lãi suất vay ngân hàng ACB nhanh và chính xác
- 6 Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng ACB không?
- 7 So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất 2023
- 8 Một số câu hỏi thường gặp
- 9 Lời kết
Tổng quan về ngân hàng Á Châu (ACB)
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (tên giao dịch bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank), gọi tắt là Ngân hàng Á Châu (ACB) chính thức hoạt động vào năm 1993. Hơn 30 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, ACB đã khẳng định vững chắc vị thế của mình trên thị trường Việt Nam. Với hơn 280 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, ACB hiện cung cấp đa dạng sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu khách hàng.
Bài viết liên quan
- Tổng hợp chương trình đăng kí app Ngân hàng tặng tiền
- Điều kiện vay online ngân hàng
- Vay tín chấp theo lương là gì? Thủ tục vay
Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất 2024
Một trong những ngân hàng uy tín nhất hiện nay với mức lãi suất hấp dẫn và hấp dẫn nhất chính là ACB. Thông báo chính thức mới nhất từ ngân hàng cho biết, lãi suất được áp dụng 0,5 – 4,6%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy và 0,5 – 5%/năm đối với hình thức gửi triền trực tuyến (áp dụng từ tháng 1/2024).
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng ACB
Một trong những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn đó là dịch vụ gửi tiết kiệm của ACB. Do đó, nhiều người khá quan tâm đến mức lãi suất gửi tiết kiệm mà ACB đưa ra. Gói tài lộc và gói “Chọn sống mới, trọn chất tôi ” là hai gói huy động tiền gửi ACB nổi bật mà ngân hàng này đang áp dụng, theo thống kê cập nhật gần đây nhất. Cụ thể là:
- Đối với gói tiết kiệm An Lộc có mức lãi suất từ 2,6 % đến 4,7%/ năm, kỳ hạn từ 1 đến 18 tháng, hạn mức quy định từ dưới 100 triệu đồng, từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng trở lên, hoặc 500 triệu đồng trở lên.
- Đối với gói “ Tích Lũy Tương Lai” có mức lãi suất 4,6%/năm, kỳ hạn từ 12 đến 60 tháng cùng hạn mức từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng và từ 500 triệu đồng trở lên.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đối với kỳ hạn 1 tháng, ACB niêm yết mức lãi suất ở mức 2,4%. Kỳ hạn 2 tháng, ACB niêm yết mức lãi suất là 2,5%. Kỳ hạn 3 tháng, ACB áp dụng mức lãi suất là 2,7%.
Kỳ hạn 4 tháng, lãi suất tiền gửi của ACB là 3%. 3,4% là mức lãi suất cho kỳ hạn 5 tháng. 3,7% là mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng.
Kỳ hạn 9 tháng, ACB niêm yết mức lãi suất là 3,9%. Kỳ hạn 12-36 tháng, ACB niêm yết ở mức lãi suất là 4,6%.
Khách hàng có thể tham khảo mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Kỳ hạn | USD | VND | |||||||
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn | TK Phúc An Lộc | Tích Lũy | |||||||
Lãi cuối kỳ | Lãi quý | Lãi tháng | Lãi trả trước | Lãi cuối kỳ | Lãi quý | Lãi tháng | Tương Lai | ||
1 – 3 tuần | 0,50 | ||||||||
1T | 0,00 | 2,40 | 2,35 | 2,6 | |||||
2T | 2,50 | 2,45 | 2,40 | ||||||
3T | 2,70 | 2,65 | 2,60 | 2,9 | 2,85 | ||||
4T | 3,00 | ||||||||
5T | 3,40 | ||||||||
6T | 3,70 | 3,65 | 3,60 | 3,9 | 3,85 | ||||
9T | 3,90 | 3,85 | |||||||
12T | 4,60 | 4,50 | 4,45 | 4,35 | 4,70 | 4,60 | 4,55 | 4,60 | |
13T | 4,60* | 4,45** | |||||||
15T | 4,60 | 4,45 | 4,40 | ||||||
18T | 4,60 | 4,45 | 4,40 | 4,70 | 4,55 | 4,50 | 4,60 | ||
24T | 4,60 | 4,40 | 4,35 | 4,60 | |||||
36T | 4,60 | 4,30 | 4,60 |
Lưu ý:
- (*): Đối với mức gửi từ 200 tỷ (bậc 2): Lãi suất 5,60%/ năm (LCK)
- ( **): Đối với mức gửi từ 200 tỷ (bậc 2): Lãi suất 5,4%/ năm (LT)
- Ghi chú: Tiền Gửi Có Kỳ Hạn áp dụng kỳ hạn 1T, 2T, 3T, 6T, 9T, 12T, 13T, 24T, 36T (LCK)
Lãi suất tiền gửi trực tuyến
Đối với tiền gửi online
Mức gửi/ TK (triệu VND) | Tiền gửi Online | ||||||
1 – 3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | |
< 200 | 0,50 | 2,90 | 3,00 | 3,20 | 3,90 | 4,20 | 4,80 |
200 – < 1.000 | 3,00 | 3,10 | 3,30 | 4,00 | 4,30 | 4,90 | |
1.000 – < 5.000 | 3,05 | 3,15 | 3,35 | 4,05 | 4,35 | 4,95 | |
>= 5.000 | 3,10 | 3,20 | 3,40 | 4,10 | 4,40 | 5,00 |
Đối với tiền gửi online kỳ hạn tùy chọn
Mức gửi/ TK (triệu VND) | Tiền gửi Online kỳ hạn tùy chọn | ||||||
1T – <2T | 2T – <3T | 3T – < 6T | 6T – < 9T | 9T – < 12T | 12T | Renew | |
< 200 | 2,90 | 3,00 | 3,20 | 3,90 | 4,20 | 4,80 | 0,01 |
200 – < 1.000 | 3,00 | 3,10 | 3,30 | 4,00 | 4,30 | 4,90 | |
1.000 – < 5.000 | 3,05 | 3,15 | 3,35 | 4,05 | 4,35 | 4,95 | |
>= 5.000 | 3,10 | 3,20 | 3,40 | 4,10 | 4,40 | 5,00 |
Lãi suất vay ngân hàng ACB
Song song với hình thức gửi tiết kiệm, các sản phẩm cho vay của ACB cũng được nhiều khách hàng cá nhân lẫn tổ chức quan tâm đến. Hiện nay, tại ngân hàng ACB cung cấp 2 hình thức vay là vay tín chấp và vay thế chấp với mức lãi suất cạnh tranh trên thị trường.
Lãi suất vay tín chấp
Đối với hình thức này, ngân hàng ACB có các gói vay gồm vay kinh doanh, vay tiêu dùng linh hoạt và vay đầu tư kinh doanh. Vì mục đích của từng gói vay khác nhau nên lãi suất mà ACB áp dụng cũng khác nhau.
Hạn mức đa dạng từ 30 đến 500 triệu đồng và kỳ hạn lớn từ 24 đến 60 tháng cùng lãi suất ưu đãi từ 12 đến 23%/năm tùy sản phẩm.
- Vay tiêu dùng tín chấp có mức lãi suất áp dụng là 12% đến 13%/năm theo dư nợ ban đầu và 21% đến 23%/năm theo dư nợ giảm dần.
- Vay tiêu dùng linh hoạt theo ngày có mức lãi suất áp dụng là 18%/ năm theo dư nợ ban đầu và 22%/năm theo dư nợ giảm dần.
Lãi suất vay thế chấp
Về hình thức cho vay thế chấp thì ngân hàng ACB cung cấp các gói cho vay ngắn hạn và trung-dài hạn cùng các mức lãi suất cụ thể như sau:
Loại vay | Lãi suất cho vay (*) (%/năm) | |
I | Ngắn hạn | |
1.1 | Kỳ 3 tháng đầu tiên | Tối thiểu 7,0% |
1.2 | Kỳ 6 tháng đầu tiên | Tối thiểu 7,5% |
II | Trung – dài hạn | |
2.1 | Kỳ 3 tháng đầu tiên | Tối thiểu 7,3% |
2.2 | Kỳ 6 tháng đầu tiên | Tối thiểu 7,8% |
2.3 | Kỳ 12 tháng đầu tiên | Tối thiểu 8,0% |
(*) Theo điều khoản, điều kiện của chương trình cho vay. Vui lòng liên hệ Chi nhánh hoặc Phòng Giao dịch gần nhất để được tư vấn chương trình cho vay ưu đãi.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
Từ những thông tin trên, bạn có thể nắm về mức lãi suất cho từng hình thức gửi tiết kiệm hay vay là bao nhiêu. Bạn có hiểu ngân hàng xác định lãi suất như thế nào không? Cùng giavang.com tham khảo lãi suất ngân hàng ACB được xác định như thế nào dưới đây.
Lãi suất tiết kiệm ACB có kỳ hạn
Với lãi suất ngân hàng ACB tiết kiệm có kỳ hạn có công thức:
Tiền lãi = số tiền gửi * lãi suất/năm/12 * số tháng gửi.
Lãi suất tiết kiệm ACB không kỳ hạn
Đối với các sản phẩm không kỳ hạn thì dưới 5 triệu sẽ tính lãi là 0%. Và trên 5 triệu thì sẽ theo thứ tự mà lãi được dao động từ 0.05% đến 0,20% cho các gói sản phẩm khác nhau ở các mức gửi khác nhau. Công thức áp dụng:
Tiền lãi = số tiền gửi * lãi suất/năm * số ngày gửi/360.
Cách tính lãi suất ngân hàng ACB khi vay vốn
Cùng với việc biết cách tính lãi suất tiết kiệm thì việc biết cách tính lãi suất vay tiền ACB cũng giúp cho khách hàng có thể hiểu và chọn lựa được sản phẩm thích hợp với điều kiện và nhu cầu của mình.
Tính theo dư nợ gốc ban đầu
- Lãi suất áp dụng từ 10%/năm tính trên nợ gốc ban đối với khách hàng nhận lương trên 15 triệu /tháng.
- Lãi suất áp dụng từ 11%/năm tính trên nợ gốc ban đầu đối với khách hàng nhận lương dưới 15 triệu /tháng.
- Công thức tính lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất/12.
Tính theo dư nợ giảm dần
- Lãi suất áp dụng từ 17%/năm trên dư nợ giảm dần đối với khách hàng nhận lương trên 15 triệu /tháng
- Lãi suất áp dụng từ 18%/năm trên dư nợ giảm dần đối với khách hàng nhận lương dưới 15 triệu /tháng
- Công thức: Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/số tháng vay, tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * lãi suất vay, tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay.
Ứng dụng tính lãi suất vay ngân hàng ACB nhanh và chính xác
Để hỗ trợ khách hàng không cần phải tự tính toán cũng như kết quả được chính xác hơn. Ngân hàng ACB có đưa ra công cụ tính lãi vay tự động trực tuyến trên web với các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào công cụ tính lãi online tại https://acb.com.vn/wps/portal/Home/loan
- Bước 2: Bạn chọn hình thức vay thế chấp hoặc tín chấp.
- Bước 3: Điền các thông tin của khoản vay như: Số tiền, thời gian, lãi suất và phương thức tính rồi nhấn vào kết quả là ra.
Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng ACB không?
Có nên gửi tiết kiệm ACB không? Gửi tiết kiệm ACB có uy tín và an toàn không? là những thắc mắc của những khách hàng lần đầu gửi tiết kiệm ngân hàng. Có 3 lý do chính khiến ACB được lòng tin của đa số khách hàng hiện nay:
Lãi suất ngân hàng ACB hấp dẫn
ACB là ngân hàng luôn được đánh giá cao về lãi suất tiền gửi. Cụ thể, mức lãi suất ngân cao nhất tại hình thức gửi tiết kiệm thường là 7,8%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 18 tháng trở lên và số tiền từ 5 tỷ đồng trở lên.
Với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 12 tháng, lãi suất 1 tháng-3 tháng ở mức 5%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng có lãi suất dao động quanh 6,5%-7%, kỳ hạn 15 tháng áp dụng mức lãi suất 7,4%; kỳ hạn từ 18 trở lên có lãi suất 7,6% năm. So với nhiều ngân hàng khác trong ngành, mức lãi suất này được cho là cực kỳ ưu đãi và cạnh tranh.
Mức độ uy tín
Đem đến những trải nghiệm tốt cho khách hàng là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng ACB. Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có bất kỳ khiếu nại hay xác nhận của cơ quan tài chính về việc ACB lừa đảo, không đáng tin cậy. Hơn 30 năm hoạt động, ACB xuất sắc đạt được nhiều giải thưởng danh giá như:
- Top 10 doanh nghiệp tư nhân có mức lợi nhuận cao nhất.
- Top 10 ngân hàng TM uy tín nhất nước ta được Việt Nam Report đánh giá.
- Liên tục nằm trong Top các doanh nghiệp minh bạch nhất.
Khách hàng có thể yên tâm khi gửi tiết kiệm tại ACB bởi mức độ uy tín, chuyên nghiệp và minh bạch công khai. Khách hàng có thể dễ dàng giao dịch bởi hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch được phân bố rộng trên cả nước.
Đa dạng hình thức gửi
Bên cạnh cách gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy giao dịch, khách hàng có thể gửi tiết kiệm Online vô cùng tiện lợi. Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm Online là tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, lãi suất cao hơn.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất 2023
Để giúp khách hàng dễ dàng theo dõi ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất, giavang.com chia sẻ bảng số liệu thống kê mức lãi suất cao nhất và thấp nhất của các ngân hàng vào đầu năm 2024 (áp dụng cho các đối tượng khách hàng tham gia gửi tiền trực tiếp tại quầy).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 31 THÁNG 1 NĂM 2024 (%/năm) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
NCB | 3,9 | 4,1 | 5,05 | 5,15 | 5,5 | 6 |
ABBANK | 3,15 | 3,35 | 5 | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
VIETBANK | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,8 |
BAC A BANK | 3,6 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,2 | 5,6 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
BVBANK | 3,65 | 3,75 | 4,85 | 5 | 5,15 | 5,55 |
HDBANK | 3,15 | 3,15 | 4,8 | 4,6 | 5 | 5,9 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,85 | 4,8 | 4,9 | 5,3 | 5,5 |
VIET A BANK | 3,4 | 3,5 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,6 |
GPBANK | 2,9 | 3,42 | 4,75 | 4,9 | 4,95 | 5,05 |
SACOMBANK | 3 | 3,2 | 4,7 | 4,95 | 5,2 | 5,6 |
SHB | 2,9 | 3,3 | 4,6 | 4,8 | 5 | 5,2 |
NAMA BANK | 2,9 | 3,4 | 4,6 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 3,55 | 3,55 | 4,5 | 4,6 | 4,6 | 5,1 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,5 | 4,7 | 5,2 | 5,4 |
VIB | 3,2 | 3,4 | 4,5 | 4,5 | 5,2 | |
EXIMBANK | 3,2 | 3,5 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 5,1 |
VPBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5,2 |
OCEANBANK | 3,1 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
LPBANK | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,4 | 5,3 | 5,7 |
SEABANK | 3,4 | 3,6 | 4,15 | 4,3 | 4,75 | 5 |
TPBANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,8 | 5 | |
SAIGONBANK | 2,5 | 2,7 | 3,9 | 4,1 | 5 | 5,4 |
ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 | 4,2 | 4,8 | |
MSB | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 | 4,3 | 4,3 |
MB | 2,6 | 2,9 | 3,9 | 4,1 | 4,8 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,75 | 3,15 | 3,75 | 3,8 | 4,75 | 4,75 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,8 | 4,8 |
AGRIBANK | 1,7 | 2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
VIETINBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,75 | 4,75 |
VIETCOMBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
Một số câu hỏi thường gặp
Điều kiện để được vay vốn tại ACB?
Muốn vay vốn ở ngân hàng ACB, khách hàng cần phải đáp ứng một số yêu cầu sau: Độ tuổi từ 22 đến 55 (đối với nữ) và đến 60 tuổi (đối với nam). Có đủ giấy tờ cá nhân (CMND, CCCD) còn hiệu lực, có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại nơi có ACB, phải có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng.
- Đối với khách hàng sống ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, mốc thu nhập tối thiểu từ 7 triệu/tháng
- Đối với khách hàng ở khu vực tỉnh khác, mức thu nhập tối thiểu là 5 triệu đồng/tháng.
- Thời gian làm việc tại đơn vị đang công tác từ 12 tháng trở lên và không có nợ xấu ở các tổ chức tín dụng khác. Khách hàng chứng minh thu nhập Bằng bản sao kê bảng lương trong 6 tháng gần nhất.
Lãi suất ngân hàng ACB tháng 12 năm 2022 bao nhiêu?
Tháng 12/2022, ngân hàng ACB có nhiều thay đổi mới trong lãi suất tiền gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy và cả tiền gửi trực tuyến. Cụ thể, mức lãi suất được thể hiện ở hình minh họa sau
Biểu lãi suất ngân hàng ACB mới nhất tháng 12/2022
Biểu lãi suất tiết kiệm online lĩnh lãi cuối kỳ ngân hàng ACB
Lãi suất ngân hàng ACB tháng 10 năm 2022 bao nhiêu?
Lãi suất cao nhất tại ngân hàng ACB trong tháng 10 ghi nhận được là 6,9%/năm. Trong tháng 10/2022, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đã áp dụng biểu lãi suất mới nhất từ 4%/năm đến 6,9%/năm, áp dụng lần lượt cho các kỳ hạn 1 – 60 tháng, lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiết kiệm online mới nhất tại ACB
Tiền gửi online lĩnh lãi cuối kỳ tại ngân hàng ACB được triển khai với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 12 tháng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 4,2%/năm đến 6,6%/năm.
Khách hàng thanh toán khoản vay muộn tại ACB có mất phí không?
Khách hàng thanh toán chậm các khoản vay tín dụng, trả nợ hàng tháng sẽ bị tính phí phạt, số tiền này được xác định dựa theo các điều khoản của hợp đồng cho vay. Những khách hàng thanh toán phí trễ hạn cũng sẽ nhận được xếp hạng tín dụng thấp, điều này sẽ khiến việc vay tiền trong tương lai trở nên khó khăn hơn.
Tổng đài hỗ trợ khách hàng của ACB
Để có thể hỗ trợ chăm sóc khách hàng được kịp thời và hiệu quả nhất thì ACB cung cấp đa dạng các hình thức liên hệ. Bao gồm thông qua Tổng đài CSKH 24/7 của ACB là 1900545486 hay qua website chính thức của ngân hàng https://www.acb.com.vn.
Bạn cũng có thể liên lạc qua email chăm sóc khách hàng của ACB là contact@acb.com.vn để nhận được sự hỗ trợ về các vấn đề lãi suất được nhanh chóng nhất. Hoặc bạn có thể đến trực tiếp ngân hàng vào giờ làm việc các ngày trong tuần để trao đổi cùng với nhân viên ngân hàng.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về mức lãi suất ngân hàng ACB mới nhất 2023. Mong rằng với những thông tin hữu ích trên có thể giúp ích cho bạn trong quá trình hiểu và lựa chọn mức lãi suất phù hợp nhất cho mình.
Bài viết liên quan