Gửi tiết kiệm 200 triệu lãi bao nhiêu chắc hẳn là thắc mắc của khách hàng khi đang sở hữu số tiền nhàn rỗi nhưng chưa có kế hoạch đầu tư nào. Bài viết hôm nay, hãy cùng giavang.com tìm hiểu về lãi suất gửi tiết kiệm cũng như có 200 triệu sẽ sinh lời bao nhiêu nhé
Mục Lục
Lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất bao nhiêu?
Lãi suất gửi tiết kiệm hiện nay có sự thay đổi giữa gửi tại quầy và gửi trực tuyến. Cụ thể cập nhật như sau:
Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 4,25 | 4,25 | 5,30 | 5,00 | 5,00 | 4,20 | 4,20 |
Agribank | 3,00 | 3,80 | 4,70 | 4,70 | 5,80 | 5,50 | 5,50 |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 6,55 | 6,60 | 6,65 | 6,75 | 6,75 |
BIDV | 3,00 | 3,80 | 4,70 | 4,70 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
CBBank | 4,10 | 4,20 | 6,50 | 6,60 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,35 | 6,45 | 6,70 | 6,90 | 6,90 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 6,00 | 6,00 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 5,60 | 5,80 | 6,00 | 6,20 | 6,20 |
MSB | 4,00 | 4,00 | 5,20 | 5,20 | 5,40 | 5,40 | 5,60 |
MB | 3,60 | 3,90 | 5,50 | 5,60 | 6,00 | 6,20 | 6,30 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 6,40 | 6,60 | – | 6,60 | – |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,30 | 6,40 | 6,50 | 6,50 | 6,40 |
OCB | 4,40 | 4,60 | 6,20 | 6,30 | 6,60 | 6,80 | 6,90 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6,00 | 6,10 | 6,30 | 6,70 | 6,70 |
PGBank | 4,75 | 4,75 | 6,30 | 6,30 | 6,40 | 6,60 | 6,70 |
Public Bank | 4,50 | 4,75 | 6,50 | 6,70 | 7,00 | 7,60 | 7,10 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,20 | 6,20 | – | 6,40 | 6,40 |
Sacombank | 3,70 | 3,90 | 5,70 | 5,85 | 6,10 | 6,20 | 6,30 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,30 | 6,30 | 6,40 | 6,30 | 6,30 |
SeABank | 4,45 | 4,45 | 5,20 | 5,35 | 5,50 | 5,60 | 5,65 |
SHB | 4,15 | 4,45 | 6,30 | 6,40 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
TPBank | 4,25 | 4,55 | 5,40 | – | – | 6,40 | – |
VIB | 4,50 | 4,75 | 5,80 | 5,80 | 6,10 | 6,30 | 6,30 |
Vietcombank | 3,00 | 3,80 | 4,70 | 4,70 | 5,80 | – | 5,80 |
VietinBank | 3,00 | 3,80 | 4,70 | 4,70 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
VPBank | 4,40 | 4,45 | 6,10 | 6,10 | 6,20 | 5,20 | 5,20 |
Lãi suất khi gửi tiết kiệm trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 4,50 | 4,50 | 6,00 | 5,70 | 5,70 | 5,40 | 5,40 |
CBBank | 4,20 | 4,30 | 6,60 | 6,70 | 6,90 | 7,00 | 7,00 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 5,95 | 6,05 | 6,15 | 6,25 | 6,25 |
MSB | 4,50 | 4,50 | 5,70 | 5,70 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 6,70 | 6,90 | 7,10 | 6,90 | 6,90 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,65 | 6,70 | 6,75 | 6,65 | 6,55 |
OCB | 4,60 | 4,75 | 6,40 | 6,50 | 6,60 | 6,80 | 6,90 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6,10 | 6,20 | 6,40 | 6,80 | 6,80 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,70 | 6,70 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Sacombank | 3,90 | 4,10 | 5,90 | 6,05 | 6,30 | 6,40 | 6,50 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,35 | 6,35 | 6,45 | 6,35 | 6,35 |
SHB | 4,50 | 4,75 | 6,50 | 6,60 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
TPBank | 4,35 | 4,55 | 6,00 | – | 6,20 | 6,60 | 6,60 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 5,80 | 5,80 | – | 6,40 | 6,40 |
VietCapitalBank | 4,40 | 4,70 | 6,25 | 6,35 | 6,55 | 6,65 | 6,65 |
VPBank | 4,40 | 4,45 | 6,30 | 6,30 | 6,40 | 5,40 | 5,40 |
Lưu ý: Tuy nhiên, mức lãi suất trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất có thể thay đổi tăng/giảm phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng. Vì thế, bạn hãy liên hệ trực tiếp ngân hàng nhằm nắm được thông tin chính xác.
Gửi tiết kiệm 200 triệu lãi bao nhiêu?
Số tiền lãi thực tế nhận được được xác định bằng số ngày thực tế trong một tháng, chẳng hạn như tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày và tháng có 30 hoặc 31 ngày. Vì thế, số tiền lãi trong bảng sau được tính theo giả định 1 tháng có 30 ngày và sử dụng phương pháp nhận lãi cuối kỳ.
Lãi suất gửi tiết kiệm được tính bằng công thức như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * Lãi suất/365 * Số ngày gửi thực tế
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 200.000.000 đồng, kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 5%/năm thì số tiền lãi khách hàng nhận được vào ngày tất toán là:
Số tiền lãi = 200.000.000 * 5%/365 * 30 = 821.918 đồng.
Như vậy, gửi tiết kiệm 200 triệu lãi suất bao nhiêu được tính qua bảng sau:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
Agribank | 3.00% – 500,000 đồng | 3.80% – 1,900,000 đồng | 4.70% – 4,700,000 đồng | 5.80% – 11,600,000 đồng | 5.50% – 16,500,000 đồng |
Vietcombank | 3.00% – 500,000 đồng | 3.80% – 1,900,000 đồng | 4.70% – 4,700,000 đồng | 5.80% – 11,600,000 đồng | 5.80% – 17,400,000 đồng |
VietinBank | 3.00% – 500,000 đồng | 3.80% – 1,900,000 đồng | 4.70% – 4,700,000 đồng | 5.80% – 11,600,000 đồng | 5.80% – 17,400,000 đồng |
BIDV | 3.00% – 500,000 đồng | 3.80% – 1,900,000 đồng | 4.70% – 4,700,000 đồng | 5.80% – 11,600,000 đồng | 5.80% – 17,400,000 đồng |
MB | 3.60% – 600,000 đồng | 3.90% – 1,950,000 đồng | 5.50% – 5,500,000 đồng | 6.00% – 12,000,000 đồng | 6.20% – 18,600,000 đồng |
SCB | 4.75% – 791,667 đồng | 4.75% – 2,375,000 đồng | 6.30% – 6,300,000 đồng | 6.40% – 12,800,000 đồng | 6.30% – 18,900,000 đồng |
VIB | 4.50% – 750,000 đồng | 4.75% – 2,375,000 đồng | 5.80% – 5,800,000 đồng | 6.10% – 12,200,000 đồng | 6.30% – 18,900,000 đồng |
SHB | 4.15% – 691,667 đồng | 4.45% – 2,225,000 đồng | 6.30% – 6,300,000 đồng | 6.60% – 13,200,000 đồng | 6.60% – 19,800,000 đồng |
VPBank | 4.40% – 733,333 đồng | 4.45% – 2,225,000 đồng | 6.10% – 6,100,000 đồng | 6.20% – 12,400,000 đồng | 5.20% – 15,600,000 đồng |
Bí kíp gửi tiết kiệm ngân hàng sinh lời cao nhất
Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức sinh lời an toàn được nhiều người lựa chọn. Chính vì thế, để có thể đạt được mức lãi cao nhất người dùng cần chú ý các vấn đề sau đây:
Lựa chọn ngân hàng uy tín
Các ngân hàng có uy tín cao là những ngân hàng có tên tuổi trong ngành và được cả người tiêu dùng cũng như các chuyên gia tài chính đánh giá cao. Sẽ an toàn hơn và ít rủi ro hơn khi sử dụng dịch vụ tiết kiệm của các đơn vị này. Ngoài ra, các ngân hàng này còn đưa ra lãi suất rất hấp dẫn và nhiều ưu đãi.
Lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm phù hợp
Hiện nay các ngân hàng cung cấp 2 hình thức gửi tiết kiệm phổ biến là Gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Mỗi hình thức đều có đặc điểm riêng, người dùng có thể lựa chọn phù hợp nhu cầu của mình.
Lưu ý ngày đáo hạn và tất toán sổ tiết kiệm
Mỗi sổ tiết kiệm có thời hạn khác nhau. Khi khách hàng bắt đầu mở sổ tiết kiệm, ngày này được ghi rõ ràng trong sổ. Khách hàng nên chú ý đến mốc thời gian này để tất toán đúng lúc.
Cân nhắc kỹ nếu muốn rút tiền tiết kiệm trước hạn
Khi rút tiền tiết kiệm trước hạn, ngân hàng chỉ áp dụng mức lãi suất không kỳ hạn khá thấp vì thế khách hàng cần cân nhắc thật kỹ.
Kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi định kỳ
Khi gửi tiết kiệm, khách hàng nên kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi định kỳ để biết được số tiền trong sổ là bao nhiêu, lãi suất, ngày đáo hạn. Đây sẽ là căn cứ để khách hàng quyết định việc sử dụng số tiền gửi khi đáo hạn như thế nào.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về “gửi tiết kiệm 200 triệu lãi bao nhiêu” mà giavang.com muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm kiếm thông tin. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật nhiều kiến thức bổ ích trên nhiều lĩnh vực.
Xem thêm