Công ty TNHH một thành viên được đánh giá có nhiều điểm mạnh nổi bật hơn so với các hình thức doanh nghiệp khác. Đó là lý do nhiều người lựa chọn loại hình này khi thành lập doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, giavang.com sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ nhất về loại hình doanh nghiệp này.
Mục Lục
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Công ty TNHH một thành viên là loại doanh nghiệp mà chủ sở hữu thuộc về một cá nhân hoặc một tổ chức. Họ sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ. Theo điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định.
Bài viết liên quan
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Các đặc trưng cơ bản của công ty TNHH
Thủ tục và hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì?
Chi phí sản xuất là gì? Mối quan hệ với giá thành sản phẩm
Lợi ích của việc xác định chi phí quản lý doanh nghiệp
Điểm đặc trưng của công ty TNHH một thành viên
Số lượng thành viên
Một cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu duy nhất của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các yêu cầu của Luật Doanh nghiệp 2020 theo Điều 17. Vì chỉ có một chủ sở hữu nên cá nhân đó cũng có toàn quyền điều hành, giám sát và tham gia trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ công ty
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên được xác định là tổng số tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và được ghi vào Điều lệ tại thời điểm đăng ký kinh doanh, theo quy định tại Điều 75 của Luật về Doanh nghiệp.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã thỏa thuận. Nếu không đóng góp thiếu, chủ sở hữu sẽ phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty.
Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu
Bởi vì công ty TNHH một thành viên chỉ có một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ. Điều đó có nghĩa là chủ thể này sẽ tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ thuộc mức vốn điều lệ của công ty.
Tuy nhiên, để phân biệt với loại hình Doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không phải dùng toàn bộ tài sản của mình để chịu trách nhiệm vô hạn giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân.
Về khả năng huy động vốn
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần do chỉ có một chủ sở hữu. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty vẫn tương đối đa dạng. Công ty có thể thực hiện huy động vốn bằng hoạt động phát hành trái phiếu hoặc vay vốn từ các tổ chức ngoài.
Về tư cách pháp lý
Công ty TNHH một thành viên được công nhận là một tổ chức có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân của công ty sẽ được công nhận kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Về quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Cụ thể các loại hình chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên
Trường hợp cá nhân làm chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên
Nếu chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên là cá nhân thì chính người đó cũng là đại diện hợp pháp của công ty. Điều 76 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về những quyền hạn gồm:
- Quyết định sửa đổi/bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp.
- Chuyển nhượng một phần/toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân/tổ chức khác.
- Quyền quyết định đầu tư, kinh doanh hay các vấn đề liên quan đến quản trị nội bộ doanh nghiệp.
- Quyền quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
- Quyền tái cơ cấu, giải thể hoặc đề nghị phá sản công ty.
- Có quyền thu hồi toàn bộ tài sản sau khi hoàn thành thủ tục giải thể công ty
- Các quyền hạn khác theo quy định.
Trường hợp tổ chức là chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên
Nếu chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên là tổ chức thì cơ cấu doanh nghiệp cơ bản được phân thành 2 dạng mô hình chính:
- Mô hình 1: Chủ tịch – Giám đốc/Tổng giám đốc – Kiểm soát viên.
- Mô hình 2: Hội đồng thành viên – Giám đốc/Tổng giám đốc/Kiểm soát viên.
Quy định về mô hình công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được nêu tại Khoản 1 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2020. Đối với trường hợp điều lệ công ty không quy định cơ cấu tổ chức thì người giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty sẽ là người đại diện hợp pháp.
Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên
Quy định về cách đặt tên cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tên công ty phải bao gồm:
- Loại hình doanh nghiệp: “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”;
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái xuất hiện trong bảng chữ cái tiếng Việt, có thể bao gồm cả các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài thì phải được in hoặc viết nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại tất cả các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Lĩnh vực hoạt động
Chủ sở hữu doanh nghiệp có thể đăng ký dựa vào Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Công ty có thể ghi chi tiết và cụ thể ngành nghề kinh doanh hơn ngay dưới ngành cấp bốn.
Trong trường hợp ngành nghề kinh doanh của công ty có điều kiện được quy định bởi các văn bản quy phạm pháp luật khác thì đăng ký ngành, nghề kinh doanh của bạn phải được ghi theo văn bản đó.
Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Trừ một số ngành, nghề đặc biệt mà pháp luật quy định phải đảm bảo mức vốn (vốn pháp định) tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đặc biệt, pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu mà doanh nghiệp phải có chủ sở hữu phải đóng góp khi thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết và nộp theo quy định của pháp luật. Cụ thể, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Giấy đăng ký công ty thành lập.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ nhân thân chứng thực chủ sở hữu công ty, trong trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì sử dụng giấy tờ của người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài.
- Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Đối với công ty tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên, doanh nghiệp cần có danh sách người đại diện theo ủy quyền của tổ chức sở hữu.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Điểm mạnh/yếu của công ty TNHH một thành viên
Nhiều người quyết định khởi nghiệp dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Những lợi ích và hạn chế của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được liệt kê dưới đây để bạn xem xét.
Điểm mạnh
- Mọi vấn đề trong công ty được quyết định duy nhất bởi chủ sở hữu, người này có thể tự mình quyết định hoặc xin ý kiến của bộ phận khác.
- Bởi vì chỉ có một chủ sở hữu nên loại hình doanh nghiệp này khá đơn giản và dễ dàng quản lý. Trách nhiệm tài chính của chủ sở hữu sẽ chỉ nằm trong phạm vi của số vốn điều lệ. Đây được xem là ưu điểm nổi bật của công ty TNHH 1 thành viên so với công ty cổ phần.
Điểm yếu
Bên cạnh ưu điểm kể trên, mô hình kinh doanh này cũng tồn tại một số nhược điểm:
- Việc công ty không có khả năng phát hành cổ phiếu hạn chế khả năng huy động tài chính. Cách duy nhất để huy động tiền là cho tiền của chính bạn hoặc vay từ người khác.
- Chỉ bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho doanh nghiệp hoặc người khác, chủ sở hữu công ty mới có thể rút vốn. Doanh nghiệp sẽ cần phải thay đổi loại hình kinh doanh nếu muốn chuyển nhượng một số vốn hoặc nhận thêm từ một thành viên khác.
Quy định giải thể Công ty TNHH một thành viên
Điều kiện giải thể
Công ty TNHH 1 thành viên được giải thể khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 207 trong Luật Doanh nghiệp năm 2020, bao gồm:
- Đảm bảo đã thanh toán toàn bộ các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác
- Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên sẽ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo về việc thanh lý tài sản cùng đính kèm danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.
Sau 180 ngày kể từ khi thông báo giải thể mà không có bất kỳ phản đối bằng văn bản của bên liên quan hoặc trong 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật tình trạng giải thể của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và kết thúc thủ tục giải thể.
Lời kết
Bài viết trên đây chia sẻ các thông tin về công ty TNHH một thành viên và thủ tục để thành lập công ty. Mong rằng với những chia sẻ trên giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này. Đừng quên theo dõi giavang.com để cập nhật nhiều thông tin về lĩnh vực kinh doanh này nhé
Bài viết liên quan
4 bước tránh bẫy chi phí chìm trong đầu tư chứng khoán
Lợi nhuận trước thuế (EBIT) là gì? Công thức tính EBIT
Lợi nhuận bình quân là gì? Công thức tính lợi nhuận bình quân