Cổ phiếu ngân hàng luôn là một trong những cổ phiếu có vốn hóa lợi nhuận cao nhất trên thị trường. Vậy top 10 cổ phiếu ngân hàng tiềm năng bao gồm những loại cổ phiếu nào? Cổ phiếu ngân hàng nào thấp nhất trên thị trường hiện nay? Cùng Giavang.com so sánh giá cổ phiếu các ngân hàng trên thị trường hiện nay qua bài viết sau nhé!
Mục Lục
Cổ phiếu ngân hàng là gì?
Cổ phiếu ngân hàng là một loại cổ phiếu an toàn được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm. Tỷ suất sinh lời của những cổ phiếu này có thể trên 20% và mức độ biến động của cổ phiếu khá ổn định. Hầu hết cổ phiếu ngân hàng đều được phát hành bởi Ngân hàng Thương mại Cổ phần.
- Top cổ phiếu tốt trên sàn HOSE hấp dẫn đáng đầu tư
- Vốn hóa là gì? Top 10 những cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường
- Hướng dẫn tạo tài khoản chứng khoán trên sàn Techcombank
- Top cổ phiếu tốt trên sàn Upcom với tiềm năng đầu tư sinh lời cao
Tỷ lệ phá sản của Ngân hàng khá thấp vì đa số các ngân hàng tại Việt Nam đều được thành lập và phát triển dưới sự quản lý của các cơ quan có chuyên trách. Cho đến thời điểm hiện tại, cổ phiếu ngân hàng vẫn được kỳ vọng khá cao cho dù tình hình kinh tế chung vẫn chưa thực sự phục hồi quá mạnh.
Danh sách mã cổ phiếu ngân hàng
Trên 3 sàn chứng khoán HOSE, HNX và UPCOM hiện có tổng cộng 23/49 ngân hàng niêm yết cổ phiếu. Cụ thể:
STT | Tên ngân hàng | Mã cổ phiếu | Sàn niêm yết |
1 | Ngân hàng BIDV | BID | HOSE |
2 | Ngân hàng Vietinbank | CTG | HOSE |
3 | Ngân hàng Vietcombank | VCB | HOSE |
4 | Ngân hàng Vpbank | VPB | HOSE |
5 | Ngân hàng Eximbank | EIB | HOSE |
6 | Ngân hàng HDBank | HDB | HOSE |
7 | Ngân hàng quân đội MB | MBB | HOSE |
8 | Ngân hàng Sacombank | STB | HOSE |
9 | Ngân hàng Techcombank | TCB | HOSE |
10 | Ngân hàng TPBank | TPB | HOSE |
11 | Ngân hàng VIB | VIB | HOSE |
12 | Ngân hàng Phương Đông | OCB | HOSE |
13 | Ngân hàng Đông Nam Á | SSB | HOSE |
14 | Ngân hàng ACB | ACB | HOSE |
15 | Ngân hàng bưu điện Liên Việt | LPB | HOSE |
16 | Ngân hàng Hàng Hải | MSB | HOSE |
17 | Ngân hàng SHB | SHB | HOSE |
18 | Ngân hàng An Bình | ABB | HNX |
19 | Ngân hàng NCB | NCB | HNX |
20 | Ngân hàng Bắc Á | BAB | UPCOM |
21 | Ngân hàng Kiên Long | KLB | UPCOM |
22 | Ngân hàng Bản Việt | BVB | UPCOM |
23 | Ngân hàng Việt Nam Thương Tín | VBB | UPCOM |
24 | Ngân hàng Nam Á | NAB | UPCOM |
25 | Ngân hàng Xăng dầu PGBank | PGB | UPCOM |
26 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | SGB | UPCOM |
Top 5 cổ phiếu ngân hàng tiềm năng
Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank (VCB)
Mã cổ phiếu VCB đã cán mốc 92.600 đồng/cổ phiếu vào ngày 19/01/2024 với khối lượng thanh khoản lên đến hàng triệu đơn vị. Chỉ trong 10 ngày, khối ngoại liên tục gom vào với hơn 10 triệu cổ phiếu nâng tổng giá trị giao dịch lên đến 10.000 tỷ đồng. Trước đó, VCB cũng đã hoàn thành 100.3% kế hoạch được giao trong năm 2023 (tăng 10.2% so với năm trước).
Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng trong năm này cũng đạt khoảng 41.200 tỷ đồng với chỉ số ROAA và ROAE lần lượt là 1.78% và 21.68%. Một số thông tin khác liên quan đến ngân hàng VCB:
- Tỷ lệ huy động vốn không kỳ hạn: 29.8%
- Tỷ lệ huy động vốn bán buôn tăng 9.4%
- Vốn bán lẻ tăng trưởng: 14.5%
- Huy động vốn thị trường 1 đạt 1.41% triệu tỷ đồng
- Tỷ lệ nợ xấu dưới 1% (0.97%)
Cổ phiếu ngân hàng Techcombank – TCB
Cổ phiếu TCB liên tục tăng mạnh trong các phiên giao dịch đầu năm 2024 với mức giá giao động 35,000 đồng/cổ phiếu. Thời điểm TCB biến động mạnh mẽ nhất là 3 tháng cuối năm 2023 với tỷ lệ CASA đạt 39.9%. Nhờ đó mà cổ phiếu ngân hàng TCB đã giữ được vị trí quán quân về tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn.
Trong gần một thập kỷ qua, TCB luôn giữ vững mức tăng trưởng gần 40% với tổng lợi nhuận trước thuế 3 năm gần nhất đạt hơn 3 tỷ Đô la Mỹ. Điều đáng nói, trong năm 2023, tỷ lệ trả cổ tức bằng tiền mặt của TCB đạt ít nhất 20%/tổng lợi nhuận (tương đương 1,500 đồng/cổ phiếu cho năm 2024).
Cổ phiếu ngân hàng Á Châu – ACB
Mặc dù có nhiều biến động khó khăn nhưng ngân hàng Á Châu vẫn quản trị tốt được chất lượng tài sản và tỷ lệ nợ xấu. Mức tăng trưởng LNTT duy trì trong năm 2023 đạt khoảng 17%. Ngân hàng ACB cũng có nhiều kỳ vọng hơn trong năm 2024 với mức kiểm soát tỷ lệ dưới 1.2%, tỷ lệ dự phòng khoảng 82.2%.
Trong năm 2024, ngân hàng ACB hiện đang sở hữu mức tăng trưởng cụ thể như sau:
- Mức P/B đang giao dịch của cổ phiếu ngân hàng ACB đang ở mức 1.04x.
- ROE cổ phiếu ACB năm 2024 là 22.8.
- Giá mục tiêu 1 năm của cổ phiếu ACB ở mức 27,500 đồng/cổ phiếu.
Cổ phiếu ngân hàng MB Bank – MBB
Theo các nhận định của VNDirect Research, cổ phiếu MBB là một trong những cổ phiếu có tỷ lệ rủi ro trên lợi nhuận tốt nhất so với các ngân hàng còn lại. LNTT của MB Bank đạt 20,019 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm tăng 10 svck năm 2022.
Mức tín dụng tăng trưởng của ngân hàng đạt khoảng 13.7% so với giai đoạn đầu năm. Theo đánh giá thì mức tín dụng này cao hơn mức tăng trưởng của ngành ngân hàng là 6.92%. Chi phí vốn của ngân hàng khá thấp chỉ đứng sau VCB nhờ vào tỷ lệ CASA luôn đứng top đầu. Vì thế mà hiệu quả sinh lời của ngân hàng MBB luôn thuộc nhóm dẫn đầu hệ thống ngân hàng. Mức P/B cổ phiếu ngân hàng MBB đạt 1.0 lần trong năm 2023 thấp hơn mức trung bình ngàng 1.2 lần.
Mã cổ phiếu ngân hàng VPBank – VPB
Theo các tổ chức tài chính, VPBank có thể tối ưu hóa giảm được chi phí vốn một cách đáng kể trong năm 2024 nhờ vào nhiều động thái tích cực đến từ các hoạt động kinh doanh của đơn vị. Doanh thu của ngân hàng trong năm 2023 cũng đã đạt ngưỡng 27,133 tỷ đồng và LNTT là 8,279 tỷ đồng với tổng tài sản lên đến 780,213 tỷ đồng.
Có thể nhận thấy, giá cổ phiếu VPBank đang khá hấp dẫn khi NIM của VPBank trong năm 2024 có thể đạt 6.69%. Giao dịch ở mức P/B là 1.0 lần, thấp hơn mức trung bình ngành.
Cổ phiếu ngân hàng nào thấp nhất?
- Mã NVB: 9.900đ/cổ phiếu
- Mã SHB: 10.100đ/cổ phiếu
- Mã MSB: 12.250đ/cổ phiếu
- Mã BAB: 12.600đ/cổ phiếu
- Mã OCB: 12.750đ/cổ phiếu
- Mã LPB: 14.650đ/cổ phiếu
Lưu ý, giá cổ phiếu ngân hàng nêu trên sẽ thay đổi tùy theo từng thời điểm nhất định.
So sánh giá cổ phiếu các ngân hàng
STT | Mã CK | Sàn | Ngành cấp 3 | KLCPLH | Giá 1 ngày | Giá 5 ngày |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ACB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 3,884,050,358 | 29,400 +150(+0.51%) | 29,250 |
2 | BAB | HNX | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 895,933,642 | 12,500 -100(-0.79%) | 12,300 |
3 | BID | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 5,700,435,900 | 47,700 -900(-1.85%) | 49,200 |
4 | CTG | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 5,369,991,748 | 31,800 +150(+0.47%) | 32,500 |
5 | EIB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 1,740,866,148 | 19,700 +50(+0.25%) | 17,900 |
6 | EVF | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 704,248,289 | 15,850 -450(-2.76%) | 15,500 |
7 | HDB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,912,550,610 | 23,100 -350(-1.49%) | 24,200 |
8 | LPB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,557,616,416 | 26,050 +50(+0.19%) | 23,500 |
9 | MBB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 5,287,084,052 | 21,850 -450(-2.02%) | 22,450 |
10 | MSB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,000,000,000 | 14,200 0(0%) | 14,250 |
11 | NAB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 1,058,041,615 | 15,750 -200(-1.25%) | 16,200 |
12 | NVB | HNX | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 556,803,587 | 9,900 -100(-1%) | 9,700 |
13 | OCB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,054,824,294 | 14,650 +150(+1.03%) | 14,450 |
14 | SHB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 3,662,412,356 | 11,400 -150(-1.30%) | 11,550 |
15 | SSB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,495,700,000 | 21,500 -100(-0.46%) | 21,850 |
16 | STB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 1,885,215,716 | 27,850 -400(-1.42%) | 28,700 |
17 | TCB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 3,522,510,811 | 46,800 +300(+0.65%) | 46,400 |
18 | TPB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,201,635,009 | 17,700 0(0%) | 17,750 |
19 | VCB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 5,589,091,262 | 88,600 -1,200(-1.34%) | 90,200 |
20 | VIB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 2,536,807,534 | 22,000 +100(+0.46%) | 22,000 |
21 | VPB | HOSE | Trung gian tín dụng có nhận tiền gửi | 7,933,923,601 | 17,950 -100(-0.55%) | 18,000 |
Nên mua cổ phiếu ngân hàng nào?
Từ những thông tin nêu trên, chúng ta có thể nhận thấy top các cổ phiếu ngân hàng mà nhà đầu tư cần nên chọn mua trong thời điểm này gồm có các cổ phiếu sau:
Mã cổ phiếu | Vốn hóa | P/E | EPS | P/B |
ACB | 81.953,5 tỷ | 5,5 | 3.839 | 1,18 |
TCB | 104.813,7 tỷ | 6,13 | 4.864 | 0,86 |
MBB | 89.682,2 tỷ | 4,28 | 4.140 | 0,94 |
Kinh nghiệm đầu tư cổ phiếu ngân hàng
Để cân nhắc lựa chọn đầu tư cổ phiếu ngân hàng, mỗi nhà đầu tư cân nên đánh giá loại cổ phiếu đó dựa trên các tiêu chí sau đây:
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng và chất lượng hoạt động cho vay của các doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng tín dụng = (năm hiện tại/ năm trước đó) – 1. Hoạt động của doanh nghiệp có nhiều diễn biến tích cực nếu chỉ số này >1, ngược lại là tín dụng giảm.
- Tỷ lệ tăng trưởng huy động và chất lượng vốn đầu vào của ngân hàng đó như thế nào.
- Tỷ lệ tăng trưởng huy động: Tỷ lệ giữa vốn huy động của kỳ này so với kỳ trước. Ngân hàng huy động được nguồn vốn cao nếu tỷ lệ này cao và ngược lại.
- Tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn (CASA): Ngân hàng có thời gian sử dụng vốn cao và có nguồn lợi nhuận tiềm năng nếu tỷ lệ này cao. Giá vốn càng rẻ nếu tỷ lệ CASA càng lớn, điều này đồng nghĩa ngân hàng sẽ thu về được nhiều lợi nhuận hơn.
- Chỉ số an toàn vốn của ngân hàng:
- Hệ số CAR: Hệ số an toàn (luôn được kỳ vọng dương) thể hiện cho năng lực tài chính thực tế của ngân hàng trong công tác giải quyết các khoản nợ cần tất toán và các rủi ro hoạt động khác. CAR= Vốn tự có/Tổng tài sản có rủi ro quy đổi.
- Tỷ lệ vốn ngắn hạn được áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn: Tỷ lệ càng thấp càng tốt.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về cổ phiếu ngân hàng cũng như top các cổ phiếu ngân hàng tiềm năng nhất trên thị trường hiện nay. Mong rằng những nội dung nêu trên sẽ mang đến cho bạn những số liệu thống kê chính xác nhất về loại cổ phiếu ngân hàng mà bạn đang quan tâm.
Một số bài viết có liên quan