Cổ phiếu FOX được phát hành vào thời gian nào? Giá cổ phiếu FOX lúc mới phát hành và hiện tại chênh lệch như thế nào? Liệu đây có phải là cổ phiếu đáng để đầu tư không? Cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc trên nhé!
Mục Lục
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu FOX
- 2 Thông tin tài chính công ty CTCP Viễn thông FPT
- 3 Thông tin kế toán CTCP Viễn thông FPT
- 4 Chỉ số tài chính CTCP Viễn thông FPT
- 5 Thông tin cơ bản về Công ty cổ phần Viễn thông FPT
- 6 Lời kết
Thống kê giao dịch cổ phiếu FOX
Cổ phiếu FOX hiện đang được công ty cổ phần Viễn thông FPT niêm yết tại sàn UPcoM.
- Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu FOX: 13/01/2017
- Giá đóng cửa phiên giao dịch đầu tiên (nghìn đồng): 75.6
- Khối lượng cổ phiếu FOX được niêm yết lần đầu: 137,078,609
Giá cổ phiếu FOX – Cổ phiếu Công ty cổ phần Viễn thông FPT hôm nay là bao nhiêu? Lịch sử giá cổ phiếu FOX những ngày gần đây như thế nào? Cùng quan sát bảng thống kê dưới đây nhé!
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
18/10/2023 | 83,500 | 1,400 (1.71%) | 14,411 | 3,668 | 1,388 | 0 | 0 |
17/10/2023 | 81,800 | 3,800 (+4.87%) | 334,092 | 1,262 | 1,144 | 0 | 0 |
16/10/2023 | 79,000 | 6,100 (+8.37%) | 261,259 | 679 | 1,220 | 0 | 0 |
13/10/2023 | 73,700 | 2,600 (+3.66%) | 88,586 | 502 | 722 | 0 | 0 |
12/10/2023 | 71,600 | 1,500 (+2.14%) | 17,970 | 364 | 613 | 0 | 0 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính công ty CTCP Viễn thông FPT
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Doanh thu thuần | 3,730,594 | 3,922,389 | 3,790,224 | 3,891,748 |
Lợi nhuận gộp | 1,809,423 | 1,917,470 | 1,678,849 | 1,753,801 |
LN thuần từ HĐKD | 723,216 | 651,890 | 722,376 | 788,799 |
LNST thu nhập DN | 578,857 | 518,749 | 579,592 | 632,069 |
LNST của CĐ cty mẹ | 549,804 | 494,833 | 579,358 | 618,555 |
Thông tin kế toán CTCP Viễn thông FPT
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tài sản ngắn hạn | 14,673,801 | 10,099,244 | 9,178,298 | 13,271,625 |
Tổng tài sản | 22,519,995 | 18,425,564 | 17,569,228 | 21,806,982 |
Nợ phải trả | 14,884,870 | 10,503,663 | 9,398,570 | 13,702,836 |
Nợ ngắn hạn | 14,207,218 | 10,424,445 | 9,339,899 | 13,663,049 |
Vốn chủ sở hữu | 7,635,125 | 7,921,900 | 8,170,658 | 8,104,146 |
Chỉ số tài chính CTCP Viễn thông FPT
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 6,436.00 | 6,550.00 | 6,679.00 | 6,830.00 |
BVPS cơ bản | 23,254.00 | 24,127.00 | 24,885.00 | 24,682.00 |
P/E cơ bản | 10.16 | 7.76 | 8.44 | 8.73 |
ROS | 15.52 | 13.23 | 15.29 | 16.24 |
ROEA | 7.48 | 6.36 | 7.20 | 7.60 |
ROAA | 2.39 | 2.42 | 3.22 | 3.14 |
Thông tin cơ bản về Công ty cổ phần Viễn thông FPT
Lịch sử hình thành Công ty cổ phần Viễn thông FPT
- Ngày 31/01/1997: Trung Tâm Dữ liệu trực tuyến FPT được thành lập.
- Ngày 28/07/2005: Chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với vốn điều lệ 33 tỷ đồng.
- Ngày 14/09/2006: Tăng vốn điều lệ lên 46,184,900,000 đồng.
- Ngày 13/08/2007: Tăng vốn điều lệ lên 156,377,400,000 đồng.
- Ngày 18/08/2008: Tăng vốn điều lệ lên 424,393,060,000 đồng.
- Ngày 30/10/2009: Tăng vốn điều lệ lên 593,977,100,000 đồng.
- Ngày 25/11/2010: Tăng vốn điều lệ lên 831,067,620,000 đồng.
- Ngày 11/10/2011: Tăng vốn điều lệ lên 997,015,350,000 đồng.
- Ngày 09/10/2014: Tăng vốn điều lệ lên 1,246,198,090,000 đồng.
- Ngày 17/11/2016: Tăng vốn điều lệ lên 1,370,786,090,000 đồng.
- Ngày 13/01/2017: giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với giá tham chiếu 54,000đ/cp.
- Ngày 07/08/2017: Tăng vốn điều lệ lên 1,507,832,590,000 đồng.
- Ngày 31/07/2018: Tăng vốn điều lệ lên 2,261,597,240,000 đồng.
- Ngày 29/08/2019: Tăng vốn điều lệ lên 2,487,724,840,000 đồng.
- Ngày 27/08/2020: Tăng vốn điều lệ lên 2,736,464,610,000 đồng.
Vị thế của doanh nghiệp
Là 1 trong 3 nhà cung cấp dịch vụ internet hàng đầu tại Việt Nam.
Mạng viễn thông truyền thống của FPT Telecomđược đầu tư phát triển mạnh mẽ với hơn 10,000 km tuyến trục, 3 tuyến kết nối quốc tế.
FPT đã gặt hái được nhiều thành tựu, giải thưởng đáng kể:
- Giải Vàng tại Giải thưởng Kinh doanh quốc tế IBA Stevie 2021 – Hạng mục Sản phẩm mới
- Top 10 Doanh nghiệp Công nghệ thông tin Việt Nam 2021
- Giải thưởng “Nhà cung cấp dịch vụ Internet Cố định được khách hàng hài lòng nhất về Chất lượng Dịch vụ và Chăm sóc Khách hàng năm 2021” của IDG.
- Top 10 Doanh nghiệp Hạ tầng số xuất sắc 2020 – Chương trình Top 10 Doanh nghiệp CNTT Việt Nam 2020.
- Top 10 Doanh nghiệp tiêu biểu ASIA/ ASIA Typical Enterprise.
- 02 Giải thưởng hạng mục “Giải pháp ứng dụng cho công dân/cộng đồng thông minh” thuộc Giải thưởng Thành phố thông minh Việt Nam 2020 cho 2 sản phẩm: Truyền hình FPT và FPT Play – FPT Play Box.
- Giải thưởng hạng mục “Giải pháp an ninh, an toàn, cấp cứu, cứu nạn” thuộc Giải thưởng Thành phố thông minh Việt Nam 2020 cho sản phẩm FPT Camera.
- Top Doanh nghiệp niêm yết có Năng lực cạnh tranh tốt nhất năm 2019 – Vietnam the Best Company.
- Giải thưởng “Nhà cung cấp dịch vụ Internet Cố định được khách hàng hài lòng nhất về Chất lượng Dịch vụ và Chăm sóc Khách hàng năm 2019” của IDG.
- Giải thưởng: “Nhà cung cấp Dịch vụ Trung tâm dữ liệu Việt Nam của năm 2019” tại Lễ trao giải Frost & Sullivan Châu Á – Thái Bình Dương.
- Giải thưởng Most Customer Centric Service Provider – Nhà Cung cấp Dịch vụ vì Khách hàng năm 2019 từ Tạp chí Tài chính Quốc tế (International Finance Magazine – IFM).
- Đạt 31 Danh hiệu Sao khuê liên tiếp trong nhiều năm từ 2012 – 2022.
- Top 100 Doanh nghiệp đạt chỉ số năng lực quản trị tài chính tốt trên sàn chứng khoán Việt Nam năm 2018.
- Kỷ lục Thế giới cho chương trình “Hành trình Kết nối”.
- Giải thưởng “Nhà cung cấp có chất lượng dịch vụ Internet cố định tốc độ cao – ADSL & FIBER tiêu biểu”.
- Giải thưởng TOP ICT 2017 của HCA.
- Giải thưởng Doanh nghiệp chuyển đổi kỹ thuật số ATSA 2016.
- Huy chương Vàng ICT Việt Nam 2015.
- Thương hiệu Việt tiêu biểu 2014.
- Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất 2013.
- Huy chương Vàng đơn vị Internet, Viễn thông 2012.
- Huy chương Vàng đơn vị CNTT-TT Việt Nam 2006.
Mục tiêu tăng trưởng
FPT Telecom đặt mục tiêu tăng trưởng như sau:
- Trở thành một tập đoàn viễn thông toàn cầu, mở rộng hoạt động kinh doanh sang những nước đang phát triển khác trong khu vực Đông Nam Á
- Thực hiện số hóa các sản phẩm dịch vụ và giải pháp phục vụ khách hàng trong nước và quốc tế trên nền tảng điện toán đám mây/internet vạn vật (IoT)
- Đặt mục tiêu sẽ cung cấp mọi dịch vụ trên 1 kết nối, tích hợp mọi dịch vụ có thế cũng cấp dưới dạng điện tử và truyền dẫn đến khách hàng như Voice, Video, Data
- Tập trung xây dựng và hợp nhất cộng đồng người dùng
- FPT Telecom còn đặt ra mục tiêu sẽ trở thành 1 trong những công ty hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông đầy đủ và nội dung số thế hệ mới như: FPT HD, Fshare, TP Camera, Managed Service TSI…;
Kế hoạch kinh doanh 2023 của công ty cổ phần Viễn thông FPT như sau:
Doanh thu | 14,560 tỷ |
Lợi nhuận trước thuế | 2,812 tỷ |
Lợi nhuận sau thuế | N/A |
Cổ tức bằng tiền mặt | N/A |
Cổ tức bằng cổ phiếu | N/A |
Dự kiến tăng vốn lên | N/A |
Tiềm năng tương lai
Việt Nam là mộ trong những nước có số người sử dụng Internet cao nhất khu vực Đông Nam Á, chính điều này sẽ là yếu tố góp phần thúc đẩy mạnh sự phát triển của dịch vụ Internet như báo mạng hay quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
Cùng quan sát bảng thống kê báo cáo tài chính của công ty công nghệ Viễn Thông FPT để xem xét về tiềm năng tăng trưởng của công ty này trong tương lai nhé!
Tiêu đề | 2022 | 2021 | 2020 | 2019 | 2018 | 2017 | 2016 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Doanh thu thuần | 14,729.6 | 12,686.4 | 11,466.2 | 10,398.4 | 8,821.5 | 7,651.4 | 6,666.5 |
Giá vốn hàng bán | 7,502.5 | 6,598.1 | 5,937.4 | 5,342.4 | 4,603.9 | 3,937.3 | 3,555.1 |
Lợi nhuận gộp | 7,227.1 | 6,088.3 | 5,528.8 | 5,056 | 4,217.6 | 3,714 | 3,111.4 |
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) | 49.1 | 48 | 49.9 | 48.6 | 47.8 | 48.5 | 46.7 |
Lợi nhuận tài chính | 291.6 | 195.5 | 98.6 | 51.4 | 65.3 | 28.2 | 7.8 |
Chi phí bán hàng | 2,185.3 | 1,884.5 | 1,709.9 | 1,138.3 | 960 | 683.6 | 593.9 |
Lợi nhuận khác | -15.1 | 5.6 | 10.3 | 5.6 | 3.4 | -21.7 | 3.3 |
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ | 2,817.6 | 2,394.9 | 2,074 | 1,808.2 | 1,457.5 | 1,216.9 | 1,192.8 |
LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN | 2,258.3 | 1,915.8 | 1,663.9 | 1,463.2 | 1,159.6 | 974.6 | 976.9 |
Tỷ suất lợi nhuận ròng (%) | 15.3 | 15.1 | 14.5 | 14.1 | 13.1 | 12.7 | 14.7 |
Sản phẩm chủ lực
Các sản phẩm, dịch vụ chủ lực công ty FPT cung cấp bao gồm:
- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
- Dịch vụ Truyền hình trả tiền
- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ Viễn thông, Internet
- Xuất nhập khẩu thiết bị Viễn thông và Internet.
- Dịch vụ Viễn thông cố định nội hạt
- Dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng
- Dịch vụ Viễn thông cố định đường dài trong nước
- Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Thông tin niêm yết cổ phiếu FOX
Sàn giao dịch | UPCoM |
Nhóm ngành | Công nghệ và thông tin |
Ngành | Viễn thông |
Ngày niêm yết | 13/01/2017 |
Vốn điều lệ | 3,283,395,380,000 |
Số CP niêm yết | 328,339,538 |
Số CP đang LH | 328,339,538 |
Đăng ký kinh doanh
Trạng thái | Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế | 0101778163 |
GPTL | 30/1-05/FPT/QĐ-HĐQT |
Ngày cấp | 30/07/2005 |
GPKD | 0103008784 |
Ngày cấp | 28/07/2005 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
|
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Viễn thông FPT
Thành viên Hội đồng quản trị
STT | Cổ đông | Cổ phần nắm giữ | Tỷ lệ | Tuổi | Năm bắt đầu |
1 | Hoàng Nam Tiến Chủ tịch hội đồng quản trị | – | – | 54 | – |
2 | Trương Gia Bình Thành viên hội đồng quản trị | – | – | 67 | 2005 |
3 | Nguyễn Văn Khoa Thành viên hội đồng quản trị | 407,961 | 0.12% | 46 | 1997 |
4 | Chu Thị Thanh Hà Thành viên hội đồng quản trị | 62,604 | 0.02% | 49 | – |
5 | Lê Ngọc Diệp Thành viên hội đồng quản trị | – | – | 47 | – |
6 | Nguyễn Hoàng Quyền Thành viên hội đồng quản trị | – | – | – | – |
7 | Hoàng Việt Anh Chủ tịch hội đồng quản trị | – | – | 48 | 2018 |
8 | Hoàng Việt Anh Thành viên hội đồng quản trị | – | – | 48 | 2018 |
9 | Nguyễn Hoàng Linh Thành viên hội đồng quản trị | 181,258 | 0.06% | 45 | 2008 |
10 | Phan Thế Thành Thành viên hội đồng quản trị | – | – | – | 2023 |
Ban giám đốc
STT | Cổ đông | Cổ phần nắm giữ | Tỷ lệ | Tuổi | Năm bắt đầu |
1 | Hoàng Việt Anh Tổng giám đốc | – | – | 48 | 2018 |
2 | Vũ Thị Mai Hương Phó Tổng giám đốc | 90,277 | 0.03% | 52 | 2010 |
3 | Nguyễn Hoàng Linh Phó Tổng giám đốc | 181,258 | 0.06% | 45 | 2008 |
4 | Chu Hùng Thắng Phó Tổng giám đốc | 145,155 | 0.04% | 45 | 2008 |
5 | Đỗ Thị Hương Kế toán trưởng | 714 | 0.00% | 50 | 2005 |
6 | Trần Khương Trưởng Ban kiểm soát | – | – | – | – |
7 | Phạm Xuân Hoàn Thành viên Ban kiểm soát | – | – | – | – |
8 | Đỗ Xuân Phúc Thành viên Ban kiểm soát | – | – | 38 | 2018 |
9 | Hoàng Việt Anh Tổng giám đốc | – | – | 48 | 2018 |
10 | Nguyễn Hoàng Linh Tổng giám đốc | 181,258 | 0.06% | 45 | 2008 |
11 | Nguyễn Hoàng Linh Tổng giám đốc | 181,258 | 0.06% | 45 | 2008 |
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về cổ phiếu FOX và công ty cổ phần Viễn thông FPT. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng giavang.com.
Bài viết liên quan:
Giá cổ phiếu FPT hôm nay. Giá cổ phiếu FPT cao nhất là bao nhiêu?
Lịch sử giá cổ phiếu VGI. Có nên mua cổ phiếu Viettel không?
Cổ phiếu ICT giá bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu ICT
Lịch sử giá cổ phiếu ELC. Sơ lược về công ty cổ phần công nghệ – viễn thông Elcom