Thuật ngữ Checking Account có lẽ còn xa lạ với mọi người. Đây là dạng tài khoản thanh toán mà khi sử dụng bạn có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản và thanh toán tất cả hóa đơn nhanh chóng và thuận tiện. Hãy cùng giavang.com tìm hiểu chi tiết về Checking Account trong bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Checking Account là gì?
Checking Account hay tài khoản vãng lai, trên danh nghĩa là một tài khoản tiền gửi được mở tại ngân hàng hoặc bất cứ tổ chức tài chính nào đó. Checking Account hoạt động với mục đích cung ứng nhanh chóng và an toàn phục vụ nhu cầu cá nhân.
Sử dụng tài khoản vãng lai, bạn có thể gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản online, thanh toán hóa đơn,..và nhận tiền lương. Do đó, tài khoản này còn có tên gọi khác là tài khoản thanh toán.
Thời gian trước, checking Account không được ngân hàng hay bất cứ tổ chức tài chính nào trả lãi. Nhưng hiện nay, khách hàng đã có thể nhận được khoản lãi 0,01%/năm và không cần phải trả thêm bất cứ khoản phí nào để duy trì tài khoản.
Chi phí tài chính là gì? Công thức tính chi phí tài chính
Giải ngân là gì? Quy trình giải ngân khi vay vốn mà bạn không nên bỏ lỡ
Bẫy thanh khoản là gì? 3 dấu hiệu xác định chính xác bẫy thanh khoản
Suy thoái kinh tế là gì? Suy thoái kinh tế nên đầu tư gì?
Phân loại tài khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai có nhiều loại khác nhau. Ví dụ như căn cứ vào tiêu chí lãi suất thì có thể được chia thành các loại sau:
- Loại cùng lãi suất và cố định (Nếu lãi suất được áp dụng như nhau đối với bên Nợ và bên Có trong suốt thời kỳ hoạt động của tài khoản).
- Loại cùng lãi suất và không cố định
- Loại không cùng lãi suất và cố định
- Loại không cùng lãi suất và không cố định.
Hình thức sử dụng của Checking Account
Vì đây là một tài khoản thanh toán nên Checking Account thường được sử dụng dưới các hình thức phổ biến (tùy theo quốc gia) như:
- Séc và Phiếu gửi tiền (hai loại giấy tờ cam kết thanh toán)
- Tiền mặt (tiền giấy bạc)
- Chuyển khoản (giro, ký quỹ trực tiếp)
- Ghi nợ trực tiếp (tại Anh và các nước trong khối Thịnh vượng chung sử dụng hệ thống BACS-Bankers Automated Clearing Services hay CHAPS-Clearing House Automated Payment System).
- Chỉ thị hiện hành (là chỉ dẫn từ phía chủ tài khoản đối với ngân hàng để chuyển một khoản tiền nhất định sau một khoảng thời gian nhất định sang một hay nhiều tài khoản khác)
- Thẻ ghi nợ hay thẻ ATM
- EFTPOS (là hình thức thanh toán trực tiếp không sử dụng tiền mặt tại cửa hàng)
- Thông qua hệ thống SWIFT (là tài khoản của ngân hàng ở ngân hàng nước ngoài để chuyển khoản).
Lãi suất của Checking Account là bao nhiêu?
Mục đích của việc gửi tiền vào ngân hàng là để sinh lời, nhưng không phải ngân hàng nào cũng cung cấp dịch vụ đó như tài khoản account chẳng hạn. Tài khoản này chỉ được sử dụng để giao dịch, chứ không phải tài khoản tiết kiệm, gửi ngân hàng sinh lời.
Những năm trở lại đây, một số ngân hàng lớn đã áp dụng chính sách trả lãi đối với khách hàng sử dụng tài khoản vãng lai. Nhưng, mức lãi suất thường rất thấp, ở mức 0,01%/năm dựa trên số dư tài khoản.
Phí khi sử dụng Checking Account
Thông thường, chính sách phí của các giao dịch tài chính lệ thuộc vào khá nhiều yếu tố như:
- Tập hợp các mức lãi suất tổng thể đối với việc cho vay và tiết kiệm của từng quốc gia.
- Giá trị của giao dịch.
- Số lượng các kênh tiếp cận nguồn tiền mà tổ chức tài chính đó cung cấp.
Các khoản phí giao dịch tài chính có thể được tính theo từng khoản mục giao dịch hoặc tính theo tỷ lệ cố định cho một số lượng giao dịch nhất định nào đó (tính trên cơ sở hàng tháng).
Thông thường, các ngân hàng hay tổ chức tín dụng sẽ áp dụng các chính sách dành riêng cho sinh viên, thanh niên, người già hay các khách hàng có số tiền gửi lớn. Các khách hàng này có thể không cần trả các khoản phí đối với các giao dịch tài chính cơ bản.
Một số tổ chức tài chính còn đưa ra các giao dịch miễn phí nếu khách hàng duy trì số dư trung bình cao trong tài khoản.
Phân biệt Checking Account và Saving Account
Giống nhau: Cả hai loại này đều được sử dụng phổ biến trên nhiều quốc gia.
Khác nhau:
Tiêu chí so sánh | Checking Account | Saving Account |
Định nghĩa | Là tài khoản cung ứng nhu cầu cá nhân nhanh chóng | Là tài khoản được dùng để gửi tiền tiết kiệm. Tại Việt Nam, đây là tài khoản tương ứng với tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn |
Mục đích sử dụng | Dùng để giao dịch và thanh toán | Dùng để gửi tiết kiệm với những mục đích dài hạn như mua nhà, mua xe,… |
Lãi suất | Lãi suất thấp hoặc không có lãi | Số tiền trong tài khoản càng lớn thì lãi suất càng cao |
Nhu cầu sử dụng | Tài khoản ngân hàng được sử dụng nếu khách hàng có nhu cầu thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền, chuyển khoản hay thanh toán hóa đơn trực tuyến | Thuộc dạng tài khoản tiết kiệm ngân hàng. Được sử dụng nếu khách hàng có nhu cầu tích lũy tiền với nhu cầu cá nhân, chẳng hạn như mua nhà, mua xe, mua đất, hưu trí… |
Số tiền và số lần rút | Không hạn chế | Số lần rút tiền hạn chế |
Khả năng thế chấp | Chưa thể kiểm chứng được | Có thể sử dụng để thế chấp khi có nhu cầu |
Phí dịch vụ | Tính theo phần trăm cố định từng khoản mục | Miễn phí, không thu phí gửi và rút tiền vào tài khoản. |
Kết luận
Hiện nay, nhiều người sử dụng thông dụng Checking Account đặc biệt là trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay. Trên đây là những thông tin mà bạn cần nắm về tài khoản vãng lai. Hãy tìm hiểu cẩn thận trước khi lựa chọn loại tài khoản phù hợp để sử dụng nhé.
Chính sách tiền tệ là gì? Vai trò và đặc điểm của chính sách tiền tệ
Chính sách tài khóa là gì? Chính sách tài khóa bao gồm những gì và có vai trò gì?