Trước khi quyết định vay vốn ở bất kỳ ngân hàng nào bạn cần biết cách tính lãi suất ngân hàng. Nắm được lãi suất vay vốn giúp bạn có sự cân nhắc về số tiền và thời hạn vay hợp lý. Hãy cùng giavang.com tìm hiểu về cách tính lãi suất vay qua bài viết dưới đây
Mục Lục
Tìm hiểu về lãi vay ngân hàng
Lãi vay ngân hàng được tính theo tỷ lệ phần trăm của số tiền vay và thường được tính trong vòng một năm. Mặc dù các ngân hàng quyết định tỷ lệ lãi suất nhưng vẫn nằm trong sự kiểm soát của ngân hàng nhà nước.
Hiểu đơn giản, khi bạn vay ngân hàng một số tiền nhất định bạn sẽ tiến hành thanh toán thêm một khoản tiền gọi là tiền lãi. Số tiền lãi sẽ được tính dựa trên tổng số tiền phải trả hàng tháng của khách hàng.
Mỗi ngân hàng cung cấp những hình thức vay, khuyến mãi và lãi suất khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn lãi suất vay ở các ngân hàng thương mại dao động từ 6-25%/năm. Chẳng hạn vay tín chấp sẽ có lãi suất cao hơn từ 16-25%/năm, còn vay thế chấp có lãi suất từ 8-12%/năm.
Có bao nhiêu hình thức vay ngân hàng?
Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng đem đến đa dạng hình thức vay vốn với mức lãi suất khác nhau. Bạn có thể chọn loại khoản vay phù hợp nhất với mình dựa trên mục đích sử dụng của bạn. Các hình thức vay thông dụng hiện nay gồm:
- Vay tín chấp là hình thức vay vốn ngân hàng không cần tài sản thế chấp và được quyết định bởi uy tín của người đi vay.
- Vay thế chấp là hình thức vay vốn cần tài sản thế chấp. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
Lãi vay thế chấp mua bất động sản
Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
Lãi vay thế chấp tiêu dùng
- Vay thấu chi là hình thức vay dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng hơn số tiền hiện tại có trong tài khoản thanh toán. Căn cứ vào mức độ uy tín của khách hàng mà ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tối đa có thể chi vượt mức hiện tại.
Các loại lãi suất vay ngân hàng hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng cố định
Cách tính lãi suất ngân hàng đối với hình thức này là giống nhau theo từng tháng. Nghĩa là lãi suất khoản vay của bạn sẽ không dao động trong suốt thời gian vay. Lãi suất cố định làm giảm áp lực và hạn chế một số rủi ro do lãi suất gây ra.
Ví dụ: Chị A vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi Chị A phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi hay còn gọi là lãi suất thay đổi, biến động. Khi đó, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay sẽ thay đổi tùy thuộc và quy định của ngân hàng ở từng thời điểm khác nhau. Cách tính lãi suất ngân hàng đối với hình thức này sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
- Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất chị B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. - Sang tháng thứ 7 số tiền lãi chị B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
- Nếu so sánh với chị A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền chị B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.
Lãi suất hỗn hợp
Đây là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Hiểu đơn giản, khoản vay của bạn sẽ được áp dụng linh hoạt giữa cố định và thả nổi. Thời gian áp dụng ra sao sẽ được trình bày rõ ràng trong hợp đồng vay.
Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%.
- Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$.
- Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.
Cách tính lãi suất ngân hàng nhanh chóng, ít sai sót
Cách tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay |
Ví dụ: Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm
- Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
- Tiền lãi tháng đầu = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
- Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu không có sự thay đổi mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi trả hết khoản vay
Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay |
Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
- Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
- Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
- Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Cách tính lãi suất ngân hàng nào tốt hơn?
Mỗi cách tính lãi suất ngân hàng đều có những ưu, nhược điểm riêng biệt. Do đó, căn cứ vào nhu cầu sử dụng của bạn mà lựa chọn cách tính lãi suất phù hợp.
Thông thường, cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần được áp dụng với nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản.
Ngược lại, cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không phù hợp với những khoản vay tiêu dùng thế chấp.
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay
Để đáp ứng nhu cầu và thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng thực hiện áp dụng lãi suất với mức ưu đãi nhất.
Các ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất
Dưới đây là top 10 ngân hàng có mức lãi suất vay thấp nhất hiện nay được giavang.com cập nhật. Khách hàng có thể tham khảo bảng sau:
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
VietinBank | 9,6 | 7,7 |
TOP ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ưu đãi nhất
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) | Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng thế chấp sổ đỏ (Nguồn: Tổng hợp)
TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
Bảng tham khảo lãi suất vay mua ô tô thấp (Nguồn: Tổng hợp Internet)
Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh thấp
Ngân hàng | Lãi suất vay (%/năm) |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 6,7 – 7,5 |
Vietinbank | 7 – 8,1 |
Bản Việt | 6.5 |
MBBank | 7 – 8 |
TPBank | 6,8 |
ACB | 7 |
Lời kết
Trên đây là cách tính lãi suất ngân hàng cũng như tổng hợp những ngân hàng có lãi suất vay thấp hiện nay. Hy vọng qua những thông tin trên mà giavang cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Chúc bạn lựa chọn được hình thức vay thích hợp.