Theo quy định của pháp luật, vốn pháp định là yếu tố cần thiết phải có trong một số lĩnh vực nếu muốn thành lập doanh nghiệp. Vậy cụ thể đó là những ngành nào và vốn pháp định có phải là vốn điều lệ không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Mục Lục
Vốn pháp định là gì?
Hiểu đơn giản, vốn pháp định là nguồn vốn tối thiểu cần phải có để có thể thành lập được doanh nghiệp. Nó là một yếu tố bắt buộc đối với một số lĩnh vực, ngành nghề. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ quy định về mức vốn pháp định tùy theo lĩnh vực. Vốn pháp định có tên tiếng Anh là Legal Capital.
- Vốn điều lệ là gì? Bản chất và vai trò với doanh nghiệp
- Các hình thức vốn chủ sở hữu phổ biến
- Vốn chủ sở hữu đối với nhà đầu tư quan trọng thế nào?
Đặc điểm của vốn pháp định
Vốn pháp định sở hữu các đặc điểm sau đây. Bạn có thể căn cứ vào chúng để không bị lẫn lộn với những loại vốn khác.
- Phạm vi hoạt động: Không áp dụng đại trà, chỉ một số ngành nghề được nêu trong danh sách.
- Đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm như các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…
- Ý nghĩa pháp lý: mức vốn pháp định được quy định rõ ràng giúp cho các doanh nghiệp sau khi thành lập có thể tổ chức các hoạt động kinh doanh nhịp nhàng hơn. Ngoài ra còn có thể hạn chế tổn thất không đáng có.
- Thời điểm cấp giấy xác nhận vốn pháp định: được cấp cho doanh nghiệp trước khi cấp giấy phép thành lập.
- Vốn pháp định hoàn toàn khác với vốn góp của các chủ sở hữu khác và với vốn kinh doanh: Theo quy định của pháp luật thì vốn pháp định thường nhỏ hơn hoặc bằng vốn góp, vốn kinh doanh.
Ý nghĩa của vốn pháp định
Vốn pháp định có mục đích đảm bảo quyền và các lợi ích hợp pháp cho khách hàng lẫn người tiêu dùng và các đối tác hoạt động cùng lĩnh vực.
Do đó, không phải việc xác định mức vốn pháp định ở các ngành nghề này là xâm phạm đến quyền tự do kinh doanh. Thường những ngành được pháp luật đặt ra quy định mức vốn pháp định là những ngành có sức ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của người dân hoặc những ngành ảnh hưởng trực tiếp đến đất nước như ngân hàng, bảo hiểm,…
Vốn pháp định cũng là cách để doanh nghiệp chứng tỏ được khả năng của doanh nghiệp mình có thể đảm bảo an toàn và tiềm năng phát triển trong ngành này.
Quy định mới nhất về vốn pháp định
Các ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định như sau:
STT | Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Mức vốn tối thiểu | Căn cứ pháp lý | ||
2 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Nội địa | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Quốc tế | 200 tỷ đồng | ||||
3 | Kinh doanh vận tải hàng không | Khai thác đến 10 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 700 tỷ đồng | Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Khai thác đến 10 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 300 tỷ đồng | ||||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 1.000 tỷ đồng | Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 600 tỷ đồng | ||||
Khai thác trên 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế) | 1.300 tỷ đồng | Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
Khai thác trên 30 tàu bay (Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa) | 700 tỷ đồng | ||||
Kinh doanh hàng không chung | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |||
4 | Kinh doanh dịch vụ hàng không | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | |||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | |||||
5 | Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
6 | Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải | 10 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
7 | Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng | 20 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
8 | Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
9 | Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải | 02 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP | ||
10 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
| 30 tỷ đồng | Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | ||
11 | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | 05 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
12 | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | 100 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
13 | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ | 500 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | ||
14 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 06 tỷ đồng | Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP | ||
15 | Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) | Môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |
Tự doanh chứng khoán | 100 tỷ đồng | ||||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán | 165 tỷ đồng | ||||
Tư vấn đầu tư chứng khoán | 10 tỷ đồng | ||||
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | |||
Ngân hàng thanh toán | 10.000 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP | |||
16 | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
17 | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | 800 tỷ đồng | Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | 1.000 tỷ đồng | Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
18 | Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | ||
19 | Kinh doanh tái bảo hiểm | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1.100 tỷ đồng | Điểm c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |||
20 | Kinh doanh môi giới bảo hiểm | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 04 tỷ đồng | Điểm a Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 08 tỷ đồng | Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Vốn pháp định có phải là vốn điều lệ không?
Vốn pháp định và vốn điều lệ là hai loại vốn hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:
Giống nhau: Cả hai đều là mức vốn ban đầu mà doanh nghiệp phải góp vào để có thể hoạt động kinh doanh.
Khác nhau:
Tiêu chí | Vốn pháp định | Vốn điều lệ |
Phạm vi thực hiện | Chỉ được áp dụng đối với một số ngành lĩnh vực, nghề kinh doanh nhất định | Doanh nghiệp bắt buộc phải có khi thành lập công ty. |
Quy định về mức vốn | Có quy định cụ thể tùy vào ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động | Hoàn toàn không có quy định cụ thể về mức vốn tối đa hay tối thiểu. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề có quy định vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định. |
Thời hạn | Khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh, bắt buộc phải đạt đủ mức vốn pháp luật quy định. | Trong vòng 90 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp đăng ký hoạt động. |
Sự thay đổi về vốn | Trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, mức vốn này là cố định. | Vốn điều lệ có thể tăng hay giảm tùy vào nhu cầu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. |
Văn bản quy định | Được quy định trong văn bản pháp luật chuyên ngành hay các văn bản dưới luật do cơ quan pháp luật ban hành | Số vốn góp của từng thành viên, cổ đông được ghi rõ trong điều lệ công ty. |
Kết luận
Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã phần nào hiểu rõ hơn về vốn pháp định là gì và nắm được những điều cần biết về vốn pháp định. Nếu như bạn đang có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp trong tương lai thì hãy nên tham khảo thật kỹ bài viết này. Chúc các bạn thành công.