Trong quá trình phát triển doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được xem là một yếu tố quan trọng không thể thiếu. Vậy vốn chủ sở hữu gồm những gì, so với vốn điều lệ có gì khác nhau. Mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Mục Lục
Vốn chủ sở hữu là gì?
Vốn chủ sở hữu còn có tên tiếng Anh là Owner’s Equity hay Equity. Hiểu đơn giản, vốn chủ sở hữu chính là tổng số vốn mà chủ sở hữu doanh nghiệp cùng các cổ đông của họ góp vào. Mục đích của việc đóng góp này là nhằm xây dựng và phát triển công ty.
Một công ty không chỉ có duy nhất một chủ sở hữu vốn. Đối với doanh nghiệp, đây là một nguồn tài trợ thường xuyên.
Nếu trường hợp xấu xảy ra (phá sản) thì sẽ ưu tiên trả các khoản nợ sau đó họp hội đồng và chia đều cho các cổ đông dựa theo tỷ lệ góp vốn ban đầu của họ.
- Kinh nghiệm lựa chọn cổ phiếu tốt, sinh lời cao
- Cổ tức là gì? Các hình thức trả cổ tức hiện nay
- Quy định mới nhất về vốn pháp định 2022
- Vốn điều lệ trong doanh nghiệp là gì? Quy định mới nhất hiện nay
Ví dụ về vốn chủ sở hữu
Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về vốn chủ sở hữu
Các thành phần của vốn chủ sở hữu
Bạn cần chú ý, các thành phần của vốn chủ sở hữu ở mỗi doanh nghiệp sẽ khác nhau. Trên cơ bản, các thành phần không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào là:
- Vốn cổ đông: Khoản vốn được góp thực tế từ cổ đông, thông tin vốn ghi rõ trong điều lệ công ty.
- Thặng dư vốn cổ phần: Khoản chênh lệch giá cổ phiếu lúc phát hành với mệnh giá hiện tại.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Khoản lợi nhuận còn lại sau thuế chưa chia.
- Các quỹ doanh nghiệp: Quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển… được hình thành với tỷ lệ không vượt quá quy định pháp luật.
- Chênh lệch đánh giá tài sản bao gồm: Chênh lệch đánh giá lại tài sản (tài sản cố định, bất động sản đầu tư, hàng tồn kho…)
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ, mục tiền tệ có gốc ngoại tệ…
- Nguồn khác: Cổ phiếu quỹ (giá trị cổ phiếu do doanh nghiệp mua lại), nguồn kinh phí sự nghiệp…
Cách tính vốn chủ sở hữu
Công thức:
VCSH = Tổng tài sản – Nợ phải trả
Trong đó:
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp:
- Tài sản ngắn hạn là tiền gồm có: tiền gửi ngân hàng, tiền đang được luân chuyển, tiền mặt (tiền Việt Nam, ngoại tệ) và các khoản tương đương có giá trị như tiền (vàng, bạc, đá quý, kim khí quý)…
- Tài sản dài hạn bao gồm: các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các loại tài sản dài hạn khác…
Nợ phải trả thường bao gồm các khoản như phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, vay và nợ thuê tài chính, nhận ký quỹ, ký cược, người mua ứng trước tiền hàng, phải trả phải nộp khác…
Ví dụ:
Công ty A hiện đang sở hữu dây chuyền sản xuất bóng điện. Giá trị tài sản ước tính là 5 tỷ đồng. Tổng giá trị thiết bị máy móc sản xuất ước tính khoảng 2 tỷ đồng. Lượng hàng tồn kho và vật tư hiện tại có giá trị khoảng 1,5 tỷ đồng. Các khoản phải thu của công ty A là 1 tỷ đồng.
Hiện tại công ty A đang có khoản nợ 2 tỷ tiền vay để mua nguyên liệu sản xuất cho nhà máy, 400 triệu tiền lương công nhân và 1,5 tỷ đồng cho một nhà cung cấp hàng hóa trước đó đã nhận.
Cách tính vốn chủ sở hữu của công ty A như sau:
Vốn chủ sở hữu của công ty A = (Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả) = (5 + 2 +1,5 + 1) – (2+ 0,4 +1,5) = 9,5 – 3,9 = 5,6 tỷ đồng.
Vai trò của vốn chủ sở hữu đối với nhà đầu tư
Thứ nhất, trong cùng một ngành doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn hơn thì sẽ có vốn chủ sở hữu cao hơn. Thế nhưng, cũng không thể xem thường những doanh nghiệp nhỏ, ông bà ta có câu Nhỏ mà có vỏ. Do đó, vốn chủ sở hữu cao chỉ để nhà đầu tư an tâm về mức độ rủi ro khi đầu tư.
Thứ hai, nhà đầu tư có thể xem xét nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Nếu chúng tăng dần chứng tỏ doanh nghiệp tốt hơn cho quá trình đầu tư của bạn.
Thứ ba, điều quan trọng là bạn cần cân nhắc về giá trị vốn chủ sở hữu khi so sánh với tổng nợ phải trả. Nếu doanh nghiệp có tổng nợ bằng hoặc lớn hơn vốn chủ sở hữu thì nhà đầu tư cần phải cân nhắc vì doanh nghiệp đó đang có nguy cơ. Nhìn chung tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu D/E (Debt/Equity) càng thấp càng tốt.
Các yếu tố ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu
Trên thực tế, vốn chủ sở hữu chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố trong quá trình hoạt động. Cụ thể là
Yếu tố làm tăng vốn chủ sở hữu
Nếu một trong các trường hợp sau xảy ra thì vốn chủ sở hữu sẽ tăng:
- Doanh nghiệp có thêm thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu góp thêm vốn.
- Lợi nhuận kinh doanh bổ sung vào vốn chủ sở hữu, hoặc lợi nhuận từ các quỹ đầu tư mang lại.
- Cổ phiếu doanh nghiệp phát hành có giá trị cao hơn so với giá trị trước đó.
- Giá trị dương các khoản: quà tặng, tài trợ cho doanh nghiệp sau khi trừ thuế, được cho phép ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
Trường hợp này được đánh giá là tích cực. Bởi vì lúc này doanh nghiệp trên đà phát triển tốt, hoạt động kinh doanh đem đến lợi nhuận. Trong tương lai sẽ có cơ hội mở rộng quy mô doanh nghiệp.
Yếu tố làm giảm vốn chủ sở hữu
Nếu một trong các trường hợp sau xảy ra thì vốn chủ sở hữu sẽ giảm:
- Doanh nghiệp bắt buộc phải hoàn trả vốn cho chủ sở hữu, người góp vốn rút vốn.
- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể, phá sản hay chấm dứt hoạt động.
- Cổ phiếu doanh nghiệp phát hành có giá trị thấp hơn mệnh giá ban đầu.
- Doanh nghiệp phải bù lỗ do hoạt động kinh doanh không hiệu quả, theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Với công ty cổ phần, doanh nghiệp hủy bỏ cổ phiếu quỹ cũng khiến vốn chủ sở hữu giảm.
Tình trạng vốn chủ sở hữu giảm sẽ cho thấy hiện trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang không hiệu quả.
Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ
Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ có những điểm khác nhau sau:
Tiêu chí so sánh | Vốn chủ sở hữu | Vốn điều lệ |
Định nghĩa | Là nguồn vốn được đóng góp bởi chủ doanh nghiệp cùng với các cổ đông hoặc các thành viên trong công ty liên doanh | Là vốn được các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đóng góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty |
Tên tiếng Anh
| Owner’s Equity hoặc Equity | Charter Capital hoặc Authorized Capital |
Chủ sở hữu vốn | Nhà nước, cá nhân, tổ chức góp vốn hoặc các cá nhân, tổ chức đang nắm giữ cổ phiếu của công ty. | Cá nhân, tổ chức góp hoặc cam kết góp để thành lập doanh nghiệp. |
Cơ chế hình thành | Từ ngân sách Nhà nước, do doanh nghiệp bỏ ra hoặc do góp vốn cổ phần. | Từ các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định, được ghi vào điều lệ công ty. |
Nơi thể hiện | Báo cáo kết quả kinh doanh từng thời kỳ | Điều lệ công ty |
Quy định về niêm yết lên sàn chứng khoán | Không được sử dụng | Được sử dụng làm điều kiện niêm yết trên các sàn chứng khoán |
Kết luận
Như vậy, qua bài viết trên mong rằng bạn sẽ hiểu rõ hơn về vốn chủ sở hữu cũng cách tính và vai trò của nó đối với các nhà đầu tư như thế nào. Đừng quên thường xuyên ghé giavang.com để cập nhật tin tức mới nhất từ các lĩnh vực tài chính hot nhất hiện nay.