Khi nghĩ đến kênh đầu tư an toàn và lâu dài, vàng luôn ở vị trí số một. Dù thời đại hiện nay có rất nhiều kênh tài chính đa dạng nhưng xét về kênh trú ẩn tuyệt vời nhất, vàng luôn là công cụ bảo vệ tài sản nhà đâu tư.
Mục Lục
Vàng là gì
Trong bảng xếp hạng kim loại, vàng được xem là một kim loại đắt đỏ, quý hiếm. Vàng có tên nguyên tố hóa học ký hiệu là Au. Ở dạng tinh khiết, vàng có màu vàng hơi đỏ, đậm đặc. Đồng thời, vàng sở hữu các đặc tính như dẻo, mềm và dễ uốn.
Về mặt hóa học, đây là kim loại chuyển tiếp và thuộc nguyên tố nhóm 11. Vàng được đánh giá là nguyên tố hóa học ít phản ứng nhất. Trong điều kiện tiêu chuẩn, vàng có dạng rắn, có vẻ ngoài lấp lánh, ánh kim.
Còn ở dạng nguyên tố tự nhiên, vàng xuất hiện dưới hình dạng như hạt, cốm ở trong đá, mạch đất hoặc trầm tích phù sa. Khi tồn tại trong các dung dịch rắn khác, vàng sẽ tạo ra hợp kim tự nhiên khi kết hợp cùng đồng và paladi. Ví dụ, vàng và hợp kim đồng sẽ cho ra màu đỏ hơn.
Vàng và sắt sẽ cho ra hợp kim có màu xanh lá, kết hợp với nhôm cho ra màu tía. Cuối cùng, vàng tạo ra màu trắng khi kết hợp với bạch kim và cho màu đen khi kết hợp cùng bismuth tự nhiên. Còn khi kết hợp với các hợp chất hàng như tellu, phản ứng khó xảy ra hơn.
Tính đến thời điểm hiện tại, con người đã khai thác được 166.500 tấn vàng trên 7 lục địa. Trên Trái đất vẫn còn khoảng 80% lượng vàng chưa tìm thấy. Hầu hết, vàng chủ yếu được sử dụng vào việc chế tạo trang sức. Bên cạnh đó, vàng còn được dùng để đầu tư, dùng vào công nghiệp và dự trữ cho quốc gia.
Các loại vàng trên thị trường hiện nay
Vàng cũng được chia thành nhiều loại nhằm đem đến sự đa dạng cho người mua. Tuy nhiên, điều này gây ra một số khó khăn cho người ít có kinh nghiệm. Vì thế, người mua cần tìm hiểu kỹ đặc điểm của từng loại vàng sau để lựa chọn cho phù hợp.
Vàng 10K là gì
Với tỉ lệ vàng nguyên chất khó có thể đo lường được, vàng 10K được gọi là vàng non.
Độ tinh khiết của vàng 10K là 41% và không được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, vàng 10K lại rất đẹp khi kết hợp cùng các kim loại khác làm trang sức. Giá của vàng non rất rẻ nhưng chất lượng vàng nhanh bị xì đen, xỉn màu.
Vàng 14K là gì
Vàng có tỉ lệ vàng nguyên chất chiếm 58,3% được gọi là vàng 14K. Còn 41,7% tỉ lệ còn lại là các hợp chất kim loại khác. Nhờ thế, vàng 14K có độ cứng và độ bền cao, có thể gia công ra nhiều kiểu dáng.
Vì vậy, người ta thích dùng loại vàng này để tạo ra các mẫu nữ trang. Mặc dù, nổi bật về tính thẩm mỹ nhưng giá trị kinh tế thấp so với vàng 18K, vàng 24K.
Vàng 18K là gì
Trong vàng 18K, hợp chất kim loại khác chiếm đến 25% và chỉ có 75% vàng nguyên chất. Thế nên, tính bền, cứng của vàng 18K hơn hẳn vàng 24K. Hầu hết, các món trang sức hiện nay thường được làm từ vàng 18K như nhẫn cưới.
Nhược điểm của loại vàng này là giá hạ nhanh nên không thể tích lũy. Ngoài ra, khi dùng vàng 18K, bạn nên đánh bóng thường xuyên để giữ độ bóng sáng.
Vàng 24K là gì
Vàng 24k là tên gọi khác của vàng ta hay vàng 4 số 9. Hàm lượng vàng nguyên chất và độ tinh khiết chiếm đến 99,99%. Do đó, vàng 24K vô cùng quý hiếm, có giá trị đầu tư cũng như tích lũy tài sản. Vì không có chứa hợp kim khác nên vàng 24K mềm khó chế tạo trang sức trừ kiềng, vòng từ 1-2 chỉ.
Đơn vị tính vàng trong nước và quốc tế
Giống như tiền tệ, mỗi quốc gia sẽ có đơn vị đo lường, tính khối lượng vàng khác nhau. Trong ngành kim hoàn, người ta dùng “lượng” để làm đơn vị đo khối lượng cho các kim loại như bạch kim, bạc, vàng.
Ở Việt Nam, người ta thường gọi bằng đơn vị như: cây vàng, chỉ vàng, phân vàng.
Ngoài ra, người Việt còn dùng Karat (K) là thang độ để tính tuổi vàng, hàm lượng vàng nguyên chất. Theo quy ước, 1K xấp xỉ bằng 1/24 vàng nguyên chất. Vì thế, vàng 24K chính là vàng nguyên chất, vàng 4 số 9.
1 lượng vàng bằng bao nhiêu kg
Để thuận tiện cho việc giao dịch giữa các quốc gia, vàng có thể quy đổi thành kg. Cách tính như sau:
1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 1000/26,7 = 37,5 gam = 0,0375 kg
Như vậy, 1 lượng vàng hay 1 cây vàng bằng 0,0375 kg và bằng 37,5 gam. Còn 1 chỉ vàng sẽ tương đương 3,75 gam.
1 ounce vàng bằng bao nhiêu kg
Còn đối với đơn vị đo lường vàng quốc tế, cách tính 1 Ounce vàng như sau:
1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram = 0,031103 kg =0.82945 lượng
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm cách quy đổi các đơn vị vàng khác dưới đây:
- 1 zem= 10 mi = 0.00375 gram
- 1 phân = 10 ly = 0.375 gram
- 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
- 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
Tại sao vàng lại quý
Vàng được xem là kim loại quý vì giá trị của vàng trường tồn theo thời gian. Bên cạnh đó, vàng khó có thể bị oxy hóa và thích hợp dùng để làm trang sức hay đồng xu. Ngoài ra nhờ vào các tính chất sau nên vàng càng trở thành tài sản quý hiếm.
Tính bền vững của vàng
Đối với thế giới, đồng đô la là đồng tiền dự trữ quan trọng. Tuy nhiên, khi đồng đô la mất giá so với các loại tiền tệ khác, mọi người sẽ chuyển sang mua vàng. Chính điều này sẽ thúc đẩy và làm tăng giá vàng.Hoặc về mặt chính trị, vàng giữ vai trò quan trọng vào các thời điểm khủng hoảng kinh tế.
Đặc biệt, vàng được ví như hàng rào vững chắc để ngăn chặn lạm phát. Khi chi phí sinh hoạt tăng, giá của vàng cũng tăng. Do đó, mọi người chọn mua vàng khi đồng nội tệ của họ mất giá.
Còn vào thời kì suy thoái, vàng đạt sức mua tăng vọt khi các giá khác giảm mạnh. Mọi người được khuyên tích trữ vàng an toàn hơn là cất giữ tiền mặt.
Cung cầu của vàng
Nhìn vào bối cảnh hiện tại, sản lượng vàng khai thác ngày càng giảm dẫn đến nguồn cung khó khăn. Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ vàng ngày càng tăng lên nên giá vàng cũng tăng. Hầu hết, nguồn cung vàng chủ yếu đến từ vàng miếng của các ngân hàng trung ương trên toàn cầu.
Hiện nay, ngành trang sức sử dụng đến 50% sản lượng vàng, 20% vàng được sở hữu bởi các nhà đầu tư. Còn 17% tổng sản lượng vàng khai thác thuộc về các ngân hàng trung ương. Cuối cùng, các ngành công nghiệp như công nghệ, nha khoa sử dụng 13% sản lượng vàng.
Tại sao vàng lại được chọn làm vật ngang giá chung
Trải qua quá trình hình thành và phát triển hơn 5000 năm, tiền có các hình thức đại diện khác nhau. Vào thời cổ đại, mọi người trao đổi hàng hóa bằng cách lấy hàng hóa này có giá trị tương ứng để đổi lấy hàng hóa kia.
Khi việc sản xuất trao đổi hàng hóa diễn ra ngày càng rộng, giữa các quốc gia với nhau, hình thức – hàng hóa không còn phù hợp. Thế nên, người dân phải chọn tìm một vật ngang giá chung để dễ dàng thuận tiện cho việc di chuyển.
Vào lúc này, vàng là vật duy nhất có giá trị cao, sở hữu hình thức đẹp, tính tinh khiết và hoàn toàn không bị ăn mòn. Vàng trở thành loại tài sản có giá tính thẩm mỹ cao và quý giá. Thế nên, vàng đóng vai trò tiền tệ được chấp nhận rộng rãi ở tất cả các quốc gia. Vàng được chọn làm vật ngang giá chung bởi các lý do sau:
- Tính đồng nhất của vàng rất cao: Vàng có tính tinh khiết, không bị ăn mòn, dễ dàng phân biệt, thẩm định. Thế nên, vàng trở thành vật bảo toàn giá trị và thước đo giá trị của các dạng hàng hóa, vật chất khác.
- Có thể phân chia vàng mà giá trị vốn có không bị ảnh hưởng: Vàng có thể đúc thành thỏi, thành nén, tiền xu, hay đồ trang sức. Sau khi chia tách, người ta có thể nấu chảy để đúc nó lại thành thỏi như ban đầu. Chính tính khác biệt này, vàng trở nên quan trọng trong việc biểu hiện giá cả và lưu thông hàng hóa.
- Vàng dễ dàng di chuyển khi một trọng lượng nhỏ có thể đại diện cho giá trị một khối lượng hàng hoá lớn.
- Tiền vàng có chức năng lưu trữ làm tài sản còn tiền giấy thì không. Ở mọi nơi, giá trị của vàng đều như nhau.
Hiện tại, chế độ bản vị không còn và tiền vàng gặp nhiều cản trở trong việc thực hiện vai trò tiền tệ. Thế nhưng, vàng vẫn được xem là loại hàng hóa đặc biệt đóng nhiều vai trò khác nhau. Đặc biệt, trên thị trường ngoại hối, không một loại tài sản nào có thể thay thế được giá trị của vàng.
Cách phân biệt vàng và mỹ ký
Một loại kim loại khác cũng khá phổ biến là mỹ ký. So về độ phổ biến, mỹ ký cũng khá được ưa chuộng và dễ bị nhầm lẫn với vàng. Để phân biệt vàng và mỹ ký, bạn có thể áp dụng các cách sau:
- Kiểm tra dấu vết trên bề mặt: Nếu vàng thật thì bề mặt vàng sẽ trơn mịn không có các lỗ nhỏ li ti, không bị gồ ghề. Khi bạn cắn nhẹ nếu có dấu vết thì là vàng thật. Ngược lại, nếu cứng, không có dấu vế thì đó là mỹ ký.
- Dùng nam châm có lực mạnh: Nếu kim loại bị nam châm hút thì đó là vàng thật. Ngược lại, kim loại không bị hút thì khả năng cao là mỹ ký.
- Dùng axit nitric: Khi tác dụng với axit nitric, vàng sẽ không có hiện tượng gì. Ngược lại, kim loại khác tác dụng với axit nitric sẽ sủi bọt hoặc đổi màu.
Cách phân biệt vàng và đồng
Vàng và đồng là hai kim loại có màu sắc gần giống nhau. Nhưng giá trị giữa vàng và đồng lại khác xa nhau. Để dễ dàng phân biệt vàng và đồng, bạn có thể sử dụng hai phương pháp sau:
- Dùng nam châm: Vàng sẽ không bị nam châm hú. Còn đồng sẽ nam châm hút tương đối nhẹ.
- Thử bằng axit: Vàng tác dụng với axit sẽ không xảy ra bất kì phản ứng nào. Ngược lại, đồng tác dụng với axit sẽ xảy ra phản ứng hóa làm thay đổi màu đồng thành màu nâu sẫm.
- Dựa vào tính chất vật lý: Đồng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ bị oxy hóa, đen và xỉn màu. Trong khi đó, vàng không bị tác động bởi điều kiện môi trường như không khí hay bị oxy hóa.
Bài chia sẻ trên đây chắc chắn đã giúp bạn có những thông tin hữu ích về vàng. Từ đó, bạn sẽ biết cách mua và đầu tư vàng sao cho phù hợp. Để biết giá vàng hôm nay 2021, bạn hãy thường xuyên truy cập website giavang.com nhé!