Vàng 650 được biết đến là kim loại được dùng nhiều trong chế tác trang sức. Vậy vàng 650 là gì? Vàng 650 có đặc điểm gì khác với các loại vàng khác? Giá vàng 650 hôm nào bao nhiêu một chỉ? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Mục Lục
Vàng 650 là gì?
Vàng 650 hay còn có tên dân gian vàng 15.6K, là loại vàng mà trong đó hàm lượng vàng nguyên chất chiếm 65%, còn lại là 35% các phức hợp hợp kim khác như niken, đồng, bạc,…. Vàng 650 chủ yếu được dùng để chế tác các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ, các loại trang sức như dây chuyền, lắc chân, nhẫn, vòng tay, vòng cổ…
Về tính chất, đây là loại vàng không nguyên và vàng hợp kim. Đồng thời, cái tên vàng 650 cũng được gọi dựa trên cơ sở hàm lượng vàng có trong 1 đơn vị tính.
Vàng 650 còn là một loại vàng tây. Nguyên nhân nằm ở chỗ, tỷ lệ vàng thật trong vàng 15.6K rất thấp còn lại là các hợp kim kim loại. Do đó, vàng 650 cũng có các đặc tính của vàng tây vốn có cũng như về độ cứng và bền. Điều này, lý giải vì sao loại vàng này được chọn làm nguyên liệu chế tác trang sức.
- Vàng 24K là vàng gì? Giá vàng 24K hôm nay
- Vàng 14K có phải vàng thật không? Giá vàng 14K hôm nay
- Vàng 10K là gì? Giá vàng 10K hôm nay
- Giá vàng 16K hôm nay cập nhật mới nhất
Giá vàng 650 hôm nay- vàng 15.6K hôm nay bao nhiêu 1 chỉ?
Để nắm bắt và cập nhật giá vàng 650 cũng như các loại vàng khác một cách chính xác, người mua tốt nhất nên tham khảo giá của các cơ sở vàng uy tín như PNJ, DOJI, SJC,…. Nếu giá vàng đang biến động, với mức giá quá cao, bạn có thể chờ vàng xuống một chút để mua sẽ phù hợp hơn.
Loại(VNĐ/lượng) | Mua | Bán |
Giá vàng nữ trang Vàng 650 (15.6K) | 53,810,000 | 55,210,000 |
Cách tính tuổi vàng 650 – vàng 15.6K đúng cách
Mỗi loại vàng khác nhau sẽ có độ tuổi khác nhau. Tuổi vàng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng vì nó sẽ quy định nên chất lượng và giá trị của sản phẩm. Tuổi vàng được biểu hiện bằng chữ K và được ghi trên các sản phẩm vàng. Đồng thời, theo quy định luật pháp nước ta, các sản phẩm vàng đều phải ký hiệu khác trên đó để khách hàng không bị lừa đảo tuổi vàng.
Như vậy, tuổi vàng ở đây chính là hàm lượng vàng hay tỷ lệ vàng nguyên chất có trong sản phẩm. Nhờ vào độ tuổi vàng (K), khách hàng có thể an tâm hơn với các sản phẩm vàng mà mình mua đồng thời có cách bảo quản chúng thật hợp lý.
Sau đây, là cách tính tuổi vàng: K ( kara) = Hàm lượng vàng x 24%
Như vậy, với vàng 650, ta có cách tính như sau: K = 650 x 24% = 15,6 K. Dựa trên chỉ số tính toán này thì vàng 650 được xem tương đương với loại vàng 15K hay 16K trên thị trường hiện nay đều được.
Công thức tính tuổi vàng 650 (tính tuổi vàng 15.6K): Lấy số K/24 x 100%
Ví dụ với trường hợp vàng 22K, ta có cách tính tuổi vàng như sau: Vàng 15.6K: 15.6/24 x 100% =65%. Như vậy, hàm lượng vàng nguyên chất của vàng 15.6K là 65%.
Cách phân biệt vàng 650 – vàng 15.6K với các loại vàng khác
Dựa vào hàm lượng
Loại vàng | Hàm lượng vàng |
24K | 99.99% |
22K | 91,67% |
18K | 75% |
16K | 68% |
15.6K | 65% |
14K | 58.33% |
10K | 41.67% |
Từ bảng thống kê trên, ta thấy rằng, vàng 15.6K có hàm lượng vàng thật thấp, chỉ cao hơn vàng 14K và vàng 10K một chút. Mặc dù vậy, đây là một loại vàng khá thích hợp để đầu tư và sở hữu. Nếu bạn lo ngại vàng sẽ bị xỉn màu trong quá trình sử dụng, có thể bảo quản thật kỹ và cẩn thận trong quá trình sử dụng.
Dựa vào màu sắc của vàng
- Vàng 24K: Vàng 24K có hàm lượng vàng thật cao nên có màu vàng ánh đậm, màu vàng gold. Đây là màu sắc đặc trưng của vàng nguyên chất.
- Vàng 22K: Tương tự như vàng 24K, vàng 22K cũng có màu vàng đậm. Bởi hàm lượng vàng nguyên chất cao.
- Vàng 18K: Vàng 18K là loại thường được dùng để làm trang sức. Tuy nhiên, so về độ óng ánh, vàng 18K không bằng vàng 24K và màu vàng đậm, hơi xỉn.
- Vàng 16K: Có tông màu nhạt hơn do độ bão hòa của vàng thấp.
- Vàng 15.6K: Nếu vàng ta có màu vàng đậm đặc trưng, vàng 650 sẽ có màu vàng nhạt và ngả sáng.
- Vàng 10K: Có tông màu nhạt hơn các loại vàng khác. Không chỉ vậy, vốn có chứa hàm lượng kim loại cao lên tới 58,3% nên sau một thời gian sử dụng, vàng 10K sẽ bị oxy hóa làm xỉn và ngả màu.
>>Vàng 18K là vàng gì? Giá vàng 18K hôm nay
Dựa vào đặc tính của vàng
- Vàng 24K: Do chủ yếu là vàng nguyên chất, vàng 24K sẽ khá mềm. Đồng thời dễ trầy xước, dễ uốn cong khi bị tác động vật lý.
- Vàng 22K: So với vàng 24K, vàng 22K sẽ cứng hơn một chút do loại vàng này chứa 8,33% các kim loại.
- Vàng 18K: Do thành phần hợp kim trong vàng 18K lên đến 25%, nên có độ bền tốt hơn và cứng hơn vàng 24K.
- Vàng 15.6K: Xét về thành phần, vàng 15.6 có tới 35% tỷ lệ hợp kim tạo thành. So với vàng ta, vàng 650 sẽ có độ cứng nhiều hơn.
- Vàng 14K: Có chứa 41,7% hỗn hợp các kim loại nên cứng, bền và khả năng chống mài mòn cao.
- Vàng 10K: Do hàm lượng hợp kim cao lên tới 58,3%, vì vậy sẽ dễ ngả màu do oxi hóa và ngả màu. Không chỉ vậy, vàng 10K rất cứng rắn, không quá mềm và không dễ bị xước hay uốn cong.
Dựa vào giá cả
Mỗi loại vàng có độ tuổi và có mức giá khác nhau. Hàm lượng vàng nguyên chất càng cao, giá trị trị vàng càng lớn. Như vậy, so với các loại vàng 24K, vàng 22K và vàng 18K, vàng 15.6 K sẽ có giá thành thấp hơn một chút. Mặc dù vậy, về tính chất vật lý của vàng 650, đây là loại vàng phù hợp để làm trang sức lẫn dự trữ. Nếu bạn không có tiềm năng kinh tế và sợ vàng sẽ nhanh chóng mất giá trị như vàng 10K, vàng 9K có thể tham khảo vàng 650.
>>Vàng 916 là vàng gì? Giá vàng 916 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ?
Có nên mua vàng 650 không?
Có lẽ đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Thực tế mà nói, tùy vào nhu cầu của người mua là gì mà có sự lựa chọn phù hợp cho chính mình. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sở hữu trang sức vàng hay muốn có riêng cho mình một khoảng đầu tư kim loại quý mà không có quá nhiều tiền, thì vàng 650 là một sự lựa chọn hoàn mỹ. Về cơ bản, đây là một loại vàng thích hợp cho cả việc đầu tư và vàng trang sức làm đẹp.
Kết luận
Nói tóm lại, vàng 650 – vàng 15.6K là loại vàng thích hợp để chế tác các sản phẩm mỹ nghệ và trang sức. Đây cũng là một khoản đầu tư hợp lý cho những ai có hầu bao không rủng rỉnh. Với bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng có thể cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về vàng 650. Chúc khách hàng một ngày an lành.