Tỷ giá kỳ hạn là gì? Đặc điểm của nó ra sao? Tại sao tỷ giá kỳ hạn lại được dùng nhiều trong thị trường xuất nhập khẩu? Lợi ích từ việc tính toán được tỷ giá kỳ hạn là gì? Ưu và nhược điểm của Forward Rate là gì? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây, giavang.com sẽ giải đáp những thắc mắc về tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate) nhé!
Mục Lục
Tỷ giá kỳ hạn là gì?
Tỷ giá kỳ hạn (Forward Rate) có nghĩa là lãi suất hay giá của một giao dịch tài chính (chứng khoán hoặc tiền tệ sẽ diễn ra ở tương lai). Forward Rate được tính từ tỷ giá giao ngay được
Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn và được xác định dựa vào cơ sở tỷ giá giao ngay và lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Tỷ giá kỳ hạn còn được dùng để chỉ tỷ lệ lãi suất cố định cho một nghĩa vụ tài chính trong tương lai, chẳng hạn như lãi suất cho một khoản thanh toán tiền vay.
Tỷ giá giao ngay là gì? Ví dụ tỷ giá giao ngay – Spot Rate
Đổi tiền Anh ở đâu tại Việt Nam? 1 bảng anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đặc điểm của tỷ giá kỳ hạn
- Tỷ giá kỳ hạn được quy định trong thỏa thuận tỷ giá tương lai là các bên liên quan phải tuân theo nghĩa vụ hợp đồng.
Ví dụ:
Một nhà xuất khẩu A tại Việt Nam có một đơn hàng xuất khẩu sang châu Âu. Trong hợp đồng A cam kết bán đơn hàng có giá là 10 triệu euro và muốn được trả bằng USD với tỷ giá 1,35 euro trên một USD trong khoảng thời gian sáu tháng.
Theo đó, A có nghĩa vụ phải giao đủ số hàng có giá trị 10 triệu euro theo tỷ giá kỳ hạn đã được chỉ định vào ngày cam kết. Dù cho tỷ giá hối đoái trên thị trường giao ngay sau đó có thay đổi như thế nào.
- Việc sử dụng tỷ giá kỳ hạn giúp phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ. Bởi lẽ hợp đồng kỳ hạn tiền tệ có thể được điều chỉnh theo yêu cầu còn hợp đồng tương lai có quy mô hợp đồng và ngày đáo hạn cố định.
Công thức tính tỷ giá kỳ hạn là gì?
Công thức:
F = S + P
Trong đó:
- F: là tỷ giá kỳ hạn
- S: là tỷ giá trao ngay
- P: là điểm kỳ hạn
Cách tính tỷ giá kỳ hạn theo công thức cân bằng lãi suất
Công thức:
F= S(1 + rd)/(1 + ry)
Trong đó:
- F: là tỷ giá kỳ hạn
- S: là tỷ giá giao ngay, ví dụ như: S = USD/VND
- rd: là lãi suất của đồng tiền định giá, tương ứng với lãi suất USD
- ry: là lãi suất của đồng tiền niêm yết giá, tương ứng với lãi suất USD
Tính dựa vào mức Swap
Công thức:
Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá trao ngay +/- Mức Swap
Trong đó:
- Nếu tỷ giá Swap bán ra lớn hơn giá Swap mua vào thì sử dụng dấu (+)
- Nếu tỷ giá Swap bán ra nhỏ hơn giá Swap mua vào thì sử dụng dấu (-)
Tỷ giá kỳ hạn trong thị trường trái phiếu
Trong thị trường trái phiếu người ta tính toán sử dụng tỷ giá kỳ hạn nhằm xác định giá trị của trái phiếu trong tương lai.
Ví dụ:
Nhà đầu tư B có thể chọn mua tín phiếu kho bạc với thời hạn một năm hoặc cũng có thể chọn mua tín phiếu kho bạc với thời hạn sáu tháng. Sau đó tái đầu tư một tín phiếu kho bạc sáu tháng khác khi tín phiếu đầu đáo hạn.
Nếu nhà đầu tư B biết rằng lợi nhuận mà cả hai lựa chọn đem lại không khác nhau thì việc chọn cái nào cũng không quá quan trọng.
Tuy nhiên, nhà đầu tư sẽ không thể biết được giá trị của tín phiếu kho bạc sáu tháng sẽ mua trong tương lai khi tín phiếu sáu tháng đầu tiên đáo hạn trừ khi họ xác định tỷ giá kỳ hạn. Điều mà họ biết trước chỉ là tỷ giá giao ngay cho tín phiếu kho bạc sáu tháng cùng với tỷ lệ lợi nhuận của trái phiếu một năm vào thời điểm ban đầu.
Nhà đầu tư có thể chọn một thỏa thuận hợp đồng kỳ hạn cho phép họ đầu tư tại thời điểm sáu tháng kể từ bây giờ với tỷ giá kỳ hạn hiện tại. Khi sáu tháng trôi qua và thời điểm tín phiếu kho bạc đầu tiên đáo hạn, nếu tỷ giá giao ngay trên thị trường cho khoản đầu tư thấp hơn thì trader có thể dùng hợp đồng tỷ giá kỳ hạn để đầu tư với tỷ giá lợi hơn. Còn trường hợp tỷ giá giao ngay cao hơn thì trader có thể hủy thỏa thuận hợp đồng tỷ giá kỳ hạn và đầu tư theo lãi suất thị trường hiện hành cho tín phiếu kho bạc sáu tháng thứ hai.
(Theo Investopedia)
Ứng dụng của tỷ giá kỳ hạn vào hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn
- Các ngân hàng thường áp dụng hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn để đáp ứng nhu cầu bán ngoại tệ theo tỷ giá kỳ hạn cho các doanh nghiệp. Những công ty xuất nhập khẩu thì thường sử dụng để hạn chế rủi ro về tỷ giá.
Ví dụ:
Công ty xuất nhập khẩu A với hợp đồng xuất khẩu 100.000 USD từ việc bán hàng ra nước ngoài, và thời hạn nhận được tiền thanh toán là 6 tháng. Tuy nhiên, công ty xuất khẩu lo lắng tỷ giá USD sau 6 tháng sẽ xuống giá so với đồng Việt Nam. Do đó, công ty quyết định thực hiện việc bán ngoại tệ cho ngân hàng theo hợp đồng kỳ hạn.
Ngân hàng sẽ mua ngoại tệ theo tỷ giá kỳ hạn đã thỏa thuận và sau 6 tháng công ty A sẽ nhận được số tiền Việt Nam theo tỷ giá đó.
- Công ty xuất nhập khẩu sẽ thực hiện việc mua USD từ ngân hàng theo như hợp đồng kỳ hạn. Sau đó đến thời hạn thanh toán nhà nhập khẩu sẽ mua USD theo tỷ giá của hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng. Việc này giúp giảm thiểu được tổn thất trong trường hợp USD tăng giá so với đồng Việt Nam.
Đa số các ngân hàng lớn như Vietcombank, Eximbank, VPBank,…có thực hiện hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn với USD và VND, hoặc bất kỳ 2 loại ngoại tệ khác nhau với kỳ hạn từ 2 đến dưới 1 năm.
Ưu điểm của giao dịch tỷ giá kỳ hạn là gì?
- Giao dịch tỷ giá kỳ hạn sẽ giúp nhà đầu tư phòng ngừa được những rủi ro nếu lãi suất biến động vào thời điểm thanh toán hợp đồng
- Đồng thời giúp đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ, thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển khoản ra nước ngoài với nhiều mục đích khác nhau.
- Ngân hàng, khách hàng sẽ dự tính được chi phí kinh doanh hoặc thu nhập và đảm bảo khả năng thanh toán
Nhược điểm của giao dịch tỷ giá kỳ hạn là gì?
- Giao dịch tỷ giá kỳ hạn có thể dẫn đến nguy cơ đầu cơ thao túng thị trường
- Giao dịch Forward Rate chỉ có thể đáp ứng được những khách hàng có nhu cầu mua bán ngoại tệ trong tương lai.
- Việc tính toán tỷ giá kỳ hạn sẽ gặp khó khăn trong trường hợp tỷ giá trên thị trường xảy ra nhiều biến động
- Hai bên mua bán sẽ bắt buộc phải thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn cho dù thị trường có bất kỳ biến đổi nào xảy ra.
Kết luận
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về tỷ giá kỳ hạn, công thức tính Forward Rate, những ứng dụng và lợi ích từ việc tính toán ra được tỷ giá kỳ hạn, ưu và nhược điểm của giao dịch tỷ giá kỳ hạn. Mong rằng bài viết đem đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Đổi tiền Đô sang tiền Việt ở đâu? 100 đô la Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt?
1 đô la Úc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Địa chỉ đổi tiền Úc uy tín.