Đồng tiền có giá trị càng cao chứng minh rằng quốc gia đó đang phát triển tốt. Vậy đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới hiện nay ở quốc gia nào? Hãy cùng giavang.com tìm hiểu bảng xếp hạng mới nhất trên thế giới 2022 qua bài viết bên dưới nhé!
Tổng hợp 12 đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới hiện nay
Dinar libi của Libya – LYD
1 LYD = 5.160 VND
Dinar Libri không phải là đồng tiền có mệnh giá thấp nhất trên thế giới; đúng hơn, nó là một trong những đồng tiền có mệnh giá cao nhất. Đồng Dinar của Libya, được ra đời vào năm 1971, là đơn vị tiền tệ của đất nước. Đây là quốc gia lớn thứ tư ở Châu Phi và lớn thứ 17 trên thế giới. Đồng Dinar của Libya hiện có 5 loại tiền giấy khác nhau. Nhỏ nhất là 1 Dinar libi, lớn nhất là mệnh giá 50 Dinar libi. LYD dưới sự điều hành của ngân hàng Central bank của Libya.
Bảng xếp hạng tiền mệnh giá thấp nhất thế giới
Đổi tiền Hàn sang tiền Việt ở đâu? Tỷ giá tiền Won Hàn Quốc hôm nay
Cách đổi tiền Nhật sang tiền Việt. Mua Yên Nhật ở đâu?
Manat của Azerbaijani – AZN
1 AZN = 13.493,71 VND
Azerbaijan cộng hòa sử dụng Manat làm đơn vị tiền tệ. Một quốc gia nằm giữa Iran và Nga trên lục địa Á-Âu. Dầu mỏ là mặt hàng xuất khẩu chính của Azerbaijan. Từ manat là một từ mượn từ tiếng Nga, có nghĩa là tiền xu. Manat cũng là từ chỉ định của đồng rúp Xô Viết trong cả hai ngôn ngữ Azerbaijan và Turkmenistan.
Đô la Canada – CAD
1 CAD = 18.804,15 VND
Đô la Canada là đơn vị tiền tệ chính của đất nước Canada. Đất nước này có diện tích đứng thứ hai thế giới, chỉ sau Nga. Là một quốc gia phát triển và thuộc top các quốc gia giàu nhất trên thế giới. Đô la Canada được phân thành 100 cent. Đây cũng là đồng tiền được trao đổi nhiều nhất trên thế giới.
Vào năm 1987, đô la Canada chính thức được công nhận là tiền tệ chính thức của đất nước này. Tiền Canada có hai loại là đồng xu và tiền giấy. Với đồng xu, chất liệu chính là niken và đều in hình nữ hoàng Elizabeth đệ nhị. Với tiền giấy, được phân thành 5 mệnh giá khác nhau. Nhỏ nhất là tờ 5 CAD, in hình người lãnh đạo đầu tiên của đất nước. Lớn nhất là tờ 100 CAD, in hình chân dung thủ tướng Robert Borden của Canada.
Đô la Mỹ – USD
1 USD = 22.945,50
Hay còn được gọi là “đô la” hoặc “đô” là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ. Đây là một trong những đồng tiền có giá trị cao nhất hiện nay trên thế giới. Đô la Mỹ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo thống kê, hơn ⅔ tổng số tiền đô la Mỹ được phát hành lưu thông bên ngoài đất nước. Ở các quốc gia trên thế giới, ngoài việc lưu thông đồng tiền chính thức của mình họ còn chấp nhận đô la Mỹ như đồng tiền phổ biến thứ 2.
Đồng đô la Mỹ dưới sự quản lý của các ngân hàng thuộc Cục dự trữ Liên bang. Mọi mệnh giá tiền đều được in bởi Cục khắc và in Hoa Kỳ. Mệnh giá nhỏ nhất là 1 dollar. Mệnh giá lớn nhất là đồng 100 dollar. Trong quá khứ, từng có mệnh giá lớn nhất là 100.000 đô la nhưng hiện tại đã không còn được phát hành nữa.
Franc Thụy Sĩ – CHF
1 CHF = 25.523,18 VND
Là đồng tiền hợp pháp của Thụy Sĩ – một quốc gia đứng đầu về thành tự bao gồm tính minh bạch của chính phủ, chất lượng cuộc sống. Đồng CHF cũng được chấp nhận tại Campione, Italia. Ngân hàng Trung ương Thụy Sĩ có trách nhiệm in tiền giấy. Xưởng đúc tiền chịu trách nhiệm sản xuất tiền xu/ Franc Thụy Sĩ là đồng Franc duy nhất còn được phát hành tại Châu Âu.
Euro – EURO
1 Euro = 27.810,02 VND
Là đồng tiền chung Châu Âu, đơn vị tiền tệ chính thức trong 19 nước thành viên của Liên minh Châu Âu trong tổng số 27 nước. Một số nước như Thụy Điển, Đan Mạch tiếp tục lưu hành đồng tiền riêng do lo ngại đồng Euro sẽ giảm bớt chủ quyền. Bên cạnh đó, một số quốc gia không thuộc khối EU vẫn sử dụng Euro như là loại tiền tệ chính như Kosovo, Andorra.
Tiền giấy Euro có 7 mệnh giá: 5 Euro, 10 Euro 20 Euro 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro. Mặt trước in hình một cửa sổ hay phần trước của một cánh cửa. Mặt sau là hình một chiếc cầu. Bảy loại mệnh giá được in với bảy loại màu sắc khác nhau để giúp thêm việc nhận diện. Kích thước của các đồng tiền cũng tăng dần tương ứng với giá trị đồng tiền.
Đô la Quần đảo Cayman – KYD
1 KYD = 27.561,05 VND
Đô la quần đảo Cayman là đơn vị tiền tệ chính của quần đảo Cayman. KYD được phân nhỏ thành 100cent và được quy định bởi chính quyền tiền tệ Cayman. Quần đảo Cayman là một lãnh thổ hải ngoại của Anh tự trị ở phía tây biển Caribbean.
Nơi đây trở thành nơi có sức hấp dẫn lớn đối với giới đầu tư giàu có bởi nằm trong danh sách đen về trốn thuế. “Thiên đường thuế” Cayman cung cấp dịch vụ ngân hàng hải ngoại cho các cá nhân và doanh nghiệp nước ngoài giúp họ không phải trả thuế thu nhập.
Bảng Anh – GBP
1 GBP = 32.390,50 VND
Đây là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Đồng tiền này được sử dụng từ khi Anh còn là thành viên của EU. Ban đầu, ký hiệu của đồng Bảng ban đầu có hai gạch trên thân, sau này mới chuyển thành một gạch.
Tiền kim loại được Xưởng đúc tiền Hoàng gia phát hành. Bao gồm các mệnh giá 1 xu, 2 xu, 5 xu, 10 xu, 50 xu, 1 bảng, 2 bảng. Còn lại, tiền giấy do Ngân hàng Anh, ngân hàng Scotland và Bắc Ireland phát hành. Loại tiền giấy đang sử dụng đều có in hình một số nhân vật lịch sử gắn với nước Anh. Có cả tiền giấy 100 bảng, nhưng không lưu thông trên thị trường vì lý do an toàn.
Dinar của Jordan – JOD
1 JOD = 32.371,93 VND
JOD là đồng tiền của Vương quốc Hashemite Jordan. Là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông. Jordan cùng với Israel phân chia Biển Chết. Phần lớn lãnh thổ bị bao phủ bởi sa mạc Arabia. Tuy nhiên vùng phía Bắc giáp với sông nên vẫn coi là vùng đất màu mỡ.
Rial của Oman – OMR
1 OMR = 59.614,26 VND
OMR là loại tiền thông dụng tại Vương quốc Hồi Giáo Oman. Oman có vị trí quan trọng chiến lược tại cửa vịnh Ba Tư và có biên giới trên bộ với các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Tuy không phải là các tên thường xuyên được nhắc tới. Song đất nước này sở hữu một nền kinh tế khá vững mạnh. Người dân được tận hưởng tiêu chuẩn cuộc sống cao nhờ thu nhập đến từ ngành công nghiệp dầu khí.
Rial Oman được giới thiệu vào năm 1972. Có 5 mệnh giá tiền xu và có 8 mệnh giá tiền giấy. OMR được chia thành 1000 baisa. Rial Oman được quy định bởi Central Bank của Oman
Dinar của Bahrain – BHD
1 BHD = 60.270,30 VND
Dinar Bahrain là đồng tiền của vương quốc Bahrain. Bahrain là đảo quốc nằm giữa Qatar và duyên hải đông bắc của Ả Rập Xê Út. Là quốc gia có nền kinh tế dầu mỏ phát triển. Có chỉ số phát triển con người ở mức cao. Được ngân hàng thế giới công nhận là một nền kinh tế thu nhập cao. Dinar Bahrain được chia thành 1000 Fils. Xuất hiện lần đầu tiên từ năm 1965.
Dinar của Kuwait – KWD
1 KWD = 77.550,60
Dinar Kuwaiti là tiền tệ có giá trị đắt nhất thế giới. Nhà nước Kuwai nằm ở Tây Á, có biên giới với Iraq và Arab Saudi. KWD được phát hành vào năm 1961 sau khi Kuwait giành độc lập từ Anh. Đồng KWD giấy có mệnh giá nhỏ nhất là ¼ KWD và lớn nhất là 20 KWD.
Giá trị của đồng Dinar Kuwait cao nhờ xuất khẩu dầu mỏ. Trong nhiều năm nó không bị mất giá mà luôn có xu hướng tăng nhờ lượng dự trữ ngoại tệ rất lớn và thặng dư thương mại từ xuất khẩu dầu mỏ.
Có thể thấy, Dinar Kuwaiti chiếm lĩnh vị trí đồng tiền có giá trị cao nhất trong nhiều năm. Nhưng hiếm khi được sử dụng. Cho nên về độ thông dụng của đồng tiền mệnh giá cao thì phải nhắc đến đầu tiền là đô la Mỹ. Minh chứng là đi khắp thế giới, mọi người có thể đổi tiền ra đô la Mỹ. Thứ hai là sự phổ biến của đồng Euro. Và xếp thứ 3 là bảng Anh.
Lời kết
Hy vọng với các thông tin bổ ích về đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới đã giúp mọi người có cái nhìn tổng quát nhất về tiền tệ. Quốc gia sở hữu tiền tệ có giá trị lớn không hẳn là quốc gia giàu nhất. Nhưng nó là yếu tố xác định đất nước đó đang kiểm soát lạm phát tốt.