Sàn chứng khoán Vietcombank thuộc top đơn vị môi giới nổi bật và đáng tin cậy nhất hiện nay. Các nhà đầu tư chọn giao dịch cổ phiếu ở đây được đảm bảo về sự an toàn, dễ dàng và xử lý giao dịch nhanh chóng. Vậy công ty chứng khoán VCBS có tốt không? Có nên mở tài khoản chứng khoán Vietcombank không? Phí mở tài khoản chứng khoán Vietcombank bao nhiêu? Tất cả sẽ được giavang.com giải đáp qua bài viết dưới đây
Mục Lục
Thông tin về sàn chứng khoán Vietcombank
Sàn chứng khoán Vietcombank (VCBS) được thành lập theo quyết định số 27/QĐ-HĐQT ngày 07/01/2002 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp. Giấy phép điều chỉnh mới nhất số 63/GPĐC-UBCK do Uỷ ban Chứng khoán nhà nước cấp ngày 29/12/2017.
Là một trong những công ty tiên phong trên thị trường chứng khoán Việt Nam, VCBS đã tạo dựng được thương hiệu và danh tiếng vững chắc trong nhiều năm qua. VCBS có vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng.
- Trụ sở chính: Tầng 12 & 17 Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Số điện thoại: 024 3936 6990 – Fax: 024 3936 0262
- Website: www.vcbs.com.vn
Các sản phẩm của sàn chứng khoán Vietcombank
VCBS được phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ chứng khoán và kinh doanh chứng khoán, bao gồm:
- Môi giới Chứng khoán
- Tư vấn đầu tư Chứng khoán
- Tự doanh
- Lưu ký Chứng khoán
- Bảo lãnh Phát hành
- Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
Nhà đầu tư có thể tham khảo nhiều gói dịch vụ nổi bật thông qua các nền tảng VCBS -Web Trading và VCBS – Home Trading (nền tảng giao dịch trực tuyến); VCBS – Mobile Web Trading, VCBS – Mobile App Trading (dành cho smartphone và máy tính bảng chạy trên nền tảng IOS, Android).
Danh mục trái phiếu của VCBS gồm có sản phẩm trái phiếu linh hoạt VPI0321_FLEX và trái phiếu kỳ hạn VPI0321_FI09 do CTCP Đầu tư Văn Phú – Invest phát hành. Số tiền giao dịch tối thiểu là 500 triệu đồng.
Mọi chi tiết nhà đầu tư có thể liên hệ với Bộ phận Kinh doanh Vốn và Trái phiếu của VCBS để được tư vấn cụ thể về dịch vụ này theo điện thoại: 024 3935 1530 hoặc 024 3938 7657.
Trái phiếu | Ngày phát hành | Ngày đáo hạn | Lãi suất Coupon | Kỳ tính lãi | Phí giao dịch |
VPI0321_FLEX (mệnh giá 100 triệu đồng) | 18/3/2019 | 18/3/2021 | Hiện tại: 9,5%; Từ tháng 9/2020: 9,7% | 6 tháng/lần | 0,1% giá trị giao dịch (tối đa 1 triệu đồng) |
VPI0321_FI09 (mệnh giá 100 triệu đồng) |
Với sản phẩm chứng chỉ quỹ, VCBS là đại lý phân phối quỹ mở do Công ty liên doanh Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán Vietcombank (VCBF) quản lý gồm VCBF-BCF (Quỹ Đầu tư cổ phiếu hàng đầu VCBF), VCBF-TBF (Quỹ Đầu tư cân bằng chiến lược VCBF).
Ngoài ra, bạn có thể tìm thêm một số chứng chỉ quỹ mở khác quỹ Eastpring-ENF (Quỹ đầu tư Năng động) của Công ty Quản lý quỹ Eastspring Investments, quỹ SSI-CA (Quỹ Đầu tư lợi thế cạnh tranh bền vững SSI) của Công ty Quản lý quỹ SSIAM, các quỹ VFMVF1 (Quỹ Đầu tư chứng khoán Việt Nam) và VFMVF4 (Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam) do Công ty Quản lý Quỹ VFM quản lý.
Bài viết liên quan
- Sàn chứng khoán SSI có uy tín không? Hướng dẫn xem bảng giá chứng khoán SSI
- Sàn chứng khoán FPT là gì? Mở tài khoản chứng khoán sàn FPTS ở đâu?
Công ty chứng khoán VCBS có tốt không?
Không thể phủ nhận sàn chứng khoán VCBS hiện nay được nhiều nhà đầu tư trong nước lẫn quốc tế ưa chuộng bởi những đặc điểm nổi bật như sau:
- Sàn chứng khoán VCBS trực thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – là 1 trong 4 cái tên nổi bật của ngành ngân hàng tại Việt Nam với vốn hoá lớn, mức độ uy tín cao, được nhiều khách hàng tin cậy;
- Các thủ tục giao dịch tại sàn chứng khoán Vietcombank được thực hiện với tốc độ nhanh chóng, chính xác và có độ bảo mật cao
- Chi phí giao dịch hợp lý, biểu phí giao dịch chứng khoán VCBS được đánh giá là vô cùng hấp dẫn với mọi nhà đầu tư
- Hệ thống chi nhánh của sàn chứng khoán Vietcombank trải dài khắp toàn quốc, hỗ trợ chăm sóc khách hàng mọi lúc, mọi nơi
- VCBS hỗ trợ nhà đầu tư cập nhật, theo dõi và thực hiện giao dịch trên các sàn chứng khoán lớn tại Việt Nam như HoSE, UPCoM, HNX
- Sàn chứng khoán Vietcombank cũng đặc biệt chú trọng vào phát triển hạ tầng công nghệ, tạo điều kiện để khách hàng nâng cao trải nghiệm sử dụng dịch vụ tiện ích nhất
- Sàn chứng khoán Vietcombank có đang dạng các loại dịch vụ khác như: môi giới chứng khoán, phát hành cổ phiếu, đấu giá,… để khách hàng có thể cân nhắc sử dụng
Phí giao dịch sàn chứng khoán Vietcombank bao nhiêu?
Phí giao dịch chứng khoán VCBS cơ sở – Biểu phí cơ sở
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng là cá nhân, tổ chức mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại VCBS
- Hiệu lực áp dụng: Kể từ ngày 29/01/2024
- Chi tiết biểu phí:
Tên các phí | Gói chủ động | Gói có tư vấn |
I. Phí giao dịch (Phí = Mức phí áp dụng x Tổng giá trị khớp lệnh trong ngày) | ||
1. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm niêm yết (Đã bao gồm phí trả các SGDCK) | ||
Giá trị giao dịch (GTGD) ≤ 500 triệu | 0,15% | 0,18% |
500 triệu < GTGD ≤ 1 tỷ | 0,13% | 0,15% |
1 tỷ < GTGD ≤ 2 tỷ | 0,11% | 0,13% |
2 tỷ < GTGD ≤ 5 tỷ | 0,09% | 0,11% |
GTGD > 5 tỷ | 0,075% | 0,09% |
Ghi chú:
| ||
2. Trái phiếu niêm yết (Đã bao gồm phí trả các SGDCK) | Tối đa 0,1% giá trị giao dịch | Tối đa 0,1% giá trị giao dịch |
3. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết | 0,35% giá trị giao dịch | 0,35% giá trị giao dịch |
4. Trái phiếu chưa niêm yết | 1.000.000VND/1 giao dịch | 1.000.000VND/1 giao dịch |
5. Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ | 0,05% giá trị giao dịch | 0,05% giá trị giao dịch |
II. Phí lưu ký (trả cho Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam) | ||
1. Trái phiếu | 0,18 VND/TP/tháng | |
2. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm niêm yết | 0,27 VND/CP,CCQ,CQ/Tháng | |
3. Công cụ nợ theo quy định Luật quản lý nợ công | 0,14 VND/công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công/tháng | |
4. Cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK | Miễn phí | |
III. Phí chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK (Đã bao gồm phí trả Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam) | ||
1. Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật | 0,15% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) | |
2. Chuyển nhượng chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch do UBCKNN chấp thuận | a. 0,15% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với cổ phiếu, CCQ, CQ b. 0,01% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với trái phiếu | |
3. Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/ đăng ký giao dịch trên SGDCK | a. 0,15% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với cổ phiếu, CCQ b. 0,01% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với trái phiếu | |
4. Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước tại CTCP | – Đối tượng chịu phí: Bên nhận chuyển quyền sở hữu a. 0,06% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/giao dịch, tối đa là tổng giá trị 3 tỷ đồng và phần phí của VSD/giao dịch) đối với cổ phiếu, CCQ, CQ b. 0,035% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/giao dịch, tối đa là tổng giá trị 3 tỷ đồng và phần phí của VSD/giao dịch) đối với trái phiếu – Đối tượng chịu phí: Bên chuyển quyền sở hữu 0,03% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/giao dịch, tối đa là tổng giá trị 3 tỷ đồng) đối với cổ phiếu, CCQ, CQ và trái phiếu. | |
5. Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán | a. 0,15% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với cổ phiếu, CCQ, CQ b. 0,01% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) đối với trái phiếu Lưu ý: chỉ áp dụng đối với các trường hợp VSD có phí | |
6. Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai | 0,1% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) | |
7. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi CCQ ETF, thực hiện chứng quyền có bảo đảm | 0,1% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) | |
8. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, góp vốn bằng cổ phiếu thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khoán | 0,1% giá trị giao dịch (tối thiểu 50.000 VND/ giao dịch) Lưu ý: chỉ áp dụng đối với các trường hợp VSD có phí | |
IV. Phí khác (Mức phí quy định tại mục IV đã bao gồm thuế GTGT) | ||
1. Phí tư vấn thu xếp vốn cho vay cầm cố chứng khoán (Tính trên giá trị Hợp đồng theo thời gian vay thực tế) | 2%/năm (tối thiểu là 50.000 VND/ Hợp đồng) | |
2. Phí phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng (hoặc của khách hàng và bên thứ ba) (mẫu số 01) | 100.000 VND/hồ sơ | |
3. Phí phong tỏa chứng khoán và theo dõi phong tỏa theo đề nghị của bên thứ ba (mẫu số 02) | 0.2%/Giá trị theo mệnh giá (tối thiểu 500.000 đồng/hồ sơ, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ) | |
4. Phí phong tỏa chứng khoán tự nguyện từ khách hàng (có Bên liên quan) (mẫu số 03) | 0.1% Giá trị theo mệnh giá (tối thiểu 500.000 đồng/hồ sơ, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ) | |
5. Phí xác nhận số dư tài khoản | 50.000 VND/ giao dịch | |
6. Phí chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các Thành viên lưu ký khác nhau (đã gồm phí trả cho Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam) | 1 VND/CK/1 lần chuyển khoản (tối thiểu 50.000 VND/1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán) | |
7. Phí cấp lại Sổ/ Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán | 50.000 VND/ phôi sổ | |
V. Lãi suất hỗ trợ tài chính | ||
1. Giao dịch ký quỹ (Margin) | ||
– Sản phẩm Margin thông thường | Khách hàng mở mới: 8,9%/năm Khách hàng thông thường: Từ 11%/năm (*) | |
– Sản phẩm Margin T5 | 5 ngày làm việc đầu tiên: Miễn lãi Từ ngày thứ 6: 13,5%/năm | |
2. Ứng trước tiền bán chứng khoán | Khách hàng mở mới: 8,9%/năm Khách hàng thông thường: Từ 11%/năm (*) | |
3. Ứng trước tiền bán chứng khoán với bên thứ 3 | Quý Khách vui lòng liên hệ với VCBS | |
4. Cầm cố | Quý Khách vui lòng liên hệ với VCBS | |
5. Leveraged Buy-out | Quý Khách vui lòng liên hệ với VCBS |
Phí giao dịch chứng khoán VCBS – Biểu phí phái sinh
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng là cá nhân, tổ chức mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại VCBS
- Hiệu lực áp dụng: Kể từ ngày 01/06/2023
- Chi tiết biểu phí:
Tên các phí | Phí |
1. Phí giao dịch HĐTL chỉ số | |
– Phí giao dịch tại VCBS | |
Dưới 100 Hợp đồng/ngày | 4.000 VND/hợp đồng |
Từ 100 Hợp đồng/ngày | 3.000 VND/hợp đồng |
– Phí trả các SGDCK | 2.700 VND/hợp đồng |
2. Phí HĐTL TPCP | |
– Phí giao dịch tại VCBS | 8.000 VND/hợp đồng |
– Phí trả các SGDCK | 4.500 VND/hợp đồng |
3. Phí quản lý vị thế (CKPS) | 2.550 VND/hợp đồng/ngày |
4. Phí quản lý tài sản ký quỹ (CKPS) | 0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ/tài khoản/tháng (tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng, tối thiểu 100.000 đồng/tài khoản/tháng) |
5. Phí nộp/rút tiền ký quỹ = Mức phí quy định của ngân hàng thanh toán (đã bao gồm VAT) | 5.500 VND/ giao dịch nộp/rút tiền ký quỹ |
6. Lãi chậm thanh toán = Mức lãi chậm thanh toán * Giá trị chậm thanh toán * Số ngày chậm thanh toán | 13,5%/năm |
7. Phí đáo hạn HĐTL chỉ số = Mức phí * Số lượng Hợp đồng đáo hạn | 4.000 VNĐ/hợp đồng |
>>>Xem chi tiết tại https://www.vcbs.com.vn/bieu-phi/bieu-phi-phai-sinh
Mở tài khoản sàn chứng khoán Vietcombank
Để mở tài khoản trên sàn chứng khoán Vietcombank trực tiếp, bạn hãy chuẩn bị CMND/CCCD và đi đến trụ sở SSI gần nhất. Lưu ý thời gian làm việc của SSI từ thứ 2 đến thứ 6, buổi sáng 8h đến 11h30 và buổi chiều 13h đến 17h. Tài khoản của bạn sẽ được kích hoạt và tham gia đầu tư ngay chỉ mất tầm 1 tiếng.
Ngoài ra, nhà đầu tư có thể mở tài khoản chứng khoán sàn VCBS trực tuyến thông qua website https://www.vcbs.com.vn/
Lời kết
Sàn chứng khoán Vietcombank là sự lựa chọn lý tưởng cho các nhà đầu tư – những ai đang tìm kiếm nền tảng giao dịch tiện ích, toàn diện, an toàn với nhiều tính năng hỗ trợ. Nếu là nhà đầu tư chứng khoán mới và đang tìm kiếm những đơn vị môi giới chứng khoán uy tín, bạn nhất định không thể bỏ qua VCBS trong danh sách cân nhắc của mình.