Phí duy trì tài khoản ngân hàng sẽ được các ngân hàng thu định kỳ theo từng tháng nhất định. Tùy thuộc vào từng loại thẻ và tài khoản mà mức phí duy trì tài khoản ngân hàng sẽ được quy định khác nhau. Vậy bản chất của phí duy trì tài khoản ngân hàng là gì? Phí duy trì tài khoản ngân hàng nào rẻ nhất? Những ngân hàng nào không mất phí duy trì tài khoản? Để cập nhật ngay các thông tin này, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
Phí duy trì tài khoản ngân hàng là gì?
“Phí duy trì tài khoản ngân hàng chính là số dư tài khoản tối thiểu. Để được phép sử dụng tài khoản ngân hàng của mình đòi hỏi chủ thẻ phải nộp khoản phí này. Ngân hàng sẽ thu phí này vào cuối tháng nếu số tiền trong tài khoản dưới hạn mức quy định.”
- Cập nhật phí duy trì tài khoản BIDV 2024 mới nhất hiện nay
- Vay online ngân hàng là gì? Các ngân hàng cho vay online hiện nay
- Cập nhật biểu phí duy trì tài khoản MB Bank online 2024 mới nhất
- Phí duy trì tài khoản Vietcombank hiện nay là bao nhiêu?
Đối với các ngân hàng nội địa, phí giao động từ 5.000 đến 15.000 đồng, trong khi các ngân hàng nước ngoài phải trả hàng trăm đồng. Tuy nhiên, chỉ cần khách hàng duy trì được số dư tài khoản tối thiểu theo đúng quy định hiện hành của ngân hàng thì bạn hoàn toàn có thể tránh được phí này.
Phí duy trì tài khoản ngân hàng nào rẻ nhất?
Để dễ dàng so sánh được mức phí duy trì tài khoản ngân hàng nào rẻ nhất cũng như dễ dàng nắm rõ được ngân hàng nào không mất phí duy trì tài khoản ngân hàng, hãy cùng Giavang.com điểm qua bảng thống kê sau:
STT | Tên ngân hàng | Mức phí duy trì tài khoản ngân hàng |
1 | Ngân hàng VPBank | Khách hàng sẽ được miễn phí duy trì tài khoản nếu số dư tài khoản hàng tháng của bạn đạt trên 2 triệu đồng. Ngoài ra, mức phí sẽ được quy định tùy theo từng tài khoản như sau:
|
2 | Ngân hàng Agribank | Phí duy trì tài khoản ngân hàng Agribank hiện đang giao động từ 2.000 đồng (thuế VAT 10%) |
3 | Ngân hàng Vietcombank |
Ngân hàng Vietcombank sẽ không thu phí thường niên đối với những khách hàng đăng ký mở tài khoản tín dụng. |
4 | Ngân hàng TPBank | Đối với những tài khoản thông thường, ngân hàng TPBank sẽ thu phí duy trì tài khoản là 5.000 đồng/tháng. Hiện nay, ngân hàng hoàn toàn không thu phí duy trì tài khoản đối với những trường hợp sau:
|
5 | Ngân hàng MB Bank |
|
6 | Ngân hàng BIDV |
|
7 | Ngân hàng Techcombank | Ngân hàng Techcombank hiện không thu bất kỳ các khoản phí duy trì tài khoản nếu khách hàng duy trì số dư trung bình trong tài khoản hàng tháng đúng theo quy định. |
8 | Ngân hàng ACB |
|
9 | Ngân hàng Vietinbank |
|
10 | Ngân hàng VIB |
|
Tổng hợp phí hàng tháng của các ngân hàng
Ngoài phí duy trì tài khoản ngân hàng, quý khách hàng cần phải thanh toán thêm các khoản phí dịch vụ khác như sau:
Phí thường niên
Khoản phí này nhằm mục đích duy trì tài khoản thẻ với nhiều đặc quyền liên quan và người dùng cần phải trả phí này hàng năm. Hiện nay, mức giá thông thường hàng năm của thẻ ghi nợ hoặc thẻ thanh toán nội địa là 50.000 đồng đến 100.000 đồng; Thẻ thanh toán quốc tế Mastercard/Visa có giá khoảng 100.000 đồng và lên tới 500.000 đồng/năm đối với thẻ giá trị cao.
Lưu ý, phí thường niên của thẻ tín dụng sẽ được tính tùy theo từng loại thẻ cụ thể. Thông thường, mức phí thường niên càng cao sẽ đi kèm với nhiều ưu đãi/hạn mức hấp dẫn (có thể lên đến 10 triệu đồng/năm).
Phí quản lý tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ có những quy định riêng biệt về mức phí quản lý tài khoản. Trong đó, phí SMS Banking và phí Mobile Banking/ Internet Banking luôn là hai loại phí quản lý tài khoản ngân hàng phổ biến hiện nay.
- Phí SMS Banking: Thông báo giao dịch phát sinh đều sẽ được thông báo đến chủ tài khoản nhanh chóng.
- Phí Mobile Banking/ Internet Banking: Phí này được tính khi khách hàng đăng ký sử dụng các dịch vụ giao dịch thông qua Internet.
Khách hàng có thể tham khảo ngay bảng biểu phí quản lý tài khoản tại một số ngân hàng nổi bật hiện nay:
Ngân hàng | Phí quản lý tài khoản | Phí thường niên | Phí SMS/Internet/Mobile Banking |
Timo | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
Vietcombank | 2.000 đồng/tháng | Miễn phí | Internet/Mobile Banking: 10.000 đồng/tháng SMS Banking: 10.000 đồng/thàng |
Agribank | 5.000 đồng/tháng | 50.000 đồng/năm | SMS Banking: 10.000 đồng/tài khoản/tháng Internet Banking: 50.000 đồng/năm Agribank E-Mobile Banking: 10.000 đồng/tài khoản/tháng |
Sacombank | 5.500 đồng/tháng | 66.000 đồng/năm | Ibanking và Mbanking: 40.000 đồng/quý/người dùng (miễn phí quý đầu) SMS banking: 10.000 đồng/tháng/tài khoản/SĐT |
Techcombank | 9.900 đồng/tháng (miễn phí nếu số dư TB trong tháng từ 2 triệu trở lên) | 60.000 đồng/năm | SMS Banking: 12.000 – 75.000/tháng (tùy số lượng SMS) |
MBBank | Miễn phí | 60.000 – 100.000 đồng/năm | Combo TKTT + SMS/eBanking: từ 8.000 – 100.000 đồng/tháng |
TPBank | 8.000 đồng/tháng | 0 – 50.000 đồng/năm | SMS Banking: 20.000 đồng/1 SĐT/tháng; 15.000 đồng/2 SĐT/tháng. |
Phí chuyển tiền và rút tiền
Khi khách hàng thực hiện các giao dịch rút tiền tại cây ATM hoặc chuyển tiền, khách hàng đều phải thanh toán một khoản phí chuyển/rút tiền nếu thực hiện giao dịch liên ngân hàng. Ngược lại, đối với các giao dịch cùng hệ thống thì bạn sẽ không phải trả bất kỳ các khoản phí này.
Bảng phí rút tiền tại một số ngân hàng:
VCB | Vietin bank | BIDV | VP Bank | MB | ACB | VIB | SHB | TP Bank | Techcom bank | Lietvietpost bank | |
Rút tiền ATM cùng hệ thống | 1.100 | 0 | 0 | 1.100 | Miễn phí | ||||||
Rút tiền ATM ngoài | 3.300 | 1.100 | Miễn phí |
Phí giao dịch ở nước ngoài
Khi thực hiện các giao dịch thanh toán tại nước ngoài, mỗi giao dịch đều sẽ được thu phí theo các quy định của ngân hàng tại quốc gia mà bạn đang lưu trú/di chuyển đến.
Phí sẽ được xác định dựa trên 3%/tổng số tiền giao dịch thực tế. Để tối ưu được chi phí này, bạn có thể cân nhắc mở ở thẻ Visa hoặc thẻ Mastercard.
Các khoản phí in sao kê
Nếu khách hàng có nhu cầu kiểm tra tài chính, xác thực tài chính, … thì chắc chắn bạn phải có bảng sao kê. Để in sao kê, chủ thẻ sẽ đến các chi nhánh/ngân hàng mà bạn mở thẻ và yêu cầu các giao dịch viên sao kê tài khoản của bạn. Chi phí in sao kê hiện đang giao động từ 20.000 – 100.000 VNĐ (tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng và các đơn vị ngân hàng có liên quan).
Hình thức sao kê phổ biến nhất hiện nay là sao kê trực tuyến và sao kê tại các quầy giao dịch ngân hàng. Thông thường, các bản sao kê trực tiếp luôn cần có dấu mộc chứng thực từ ngân hàng.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về phí duy trì tài khoản ngân hàng là gì cũng như phí duy trì tài khoản ngân hàng nào rẻ nhất. Và những ngân hàng nào không mất phí duy trì tài khoản trên thị trường hiện nay. Mong rằng những thông tin nêu trên sẽ mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích nhất.
Xem thêm
- Phí duy trì tài khoản Vietinbank hàng tháng bao nhiêu?
- Cập nhật phí duy trì tài khoản VPBank mới nhất 2024
- Cập nhật phí duy trì tài khoản Agribank 2024
- Biểu phí duy trì tài khoản Techcombank online cao hay thấp?