Việc nắm rõ mức lãi suất khi gửi tiền cũng như vay vốn sẽ giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm tiết kiệm hoặc vay vốn phù hợp với bản thân. Vậy lãi suất ngân hàng SCB là bao nhiêu? Hãy cùng Topsanfx tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Sơ lược về ngân hàng SCB
Tên đầy đủ của ngân hàng SCB là ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn. Ngân hàng này được thành lập do sự hợp nhất của 3 ngân hàng và bắt đầu hoạt động từ năm 2012 dưới hình thức là ngân hàng tư nhân theo mô hình thương mại.
Dựa vào lợi thế thừa kế những điểm mạnh của 3 ngân hàng hợp nhất, ngân hàng SCB ở thời điểm hiện tại đã và đang phát triển lớn mạnh hơn. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng này ngày càng rộng khắp, đồng thời còn có đội ngũ nhân viên hơn 7.000 người và 239 chi nhánh/ phòng giao dịch trên cả nước.
Bài viết liên quan
- Tổng hợp chương trình đăng kí app Ngân hàng tặng tiền
- Các ngân hàng cho vay online-lãi suất vay
- Vay tín chấp theo lương lãi suất bao nhiêu
[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay
Lãi suất ngân hàng VIB mới nhất. Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Lãi suất ngân hàng SCB 2023 khi gửi tiết kiệm
Đối với tiền gửi thông thường
Lưu ý: Lãi suất dành cho tiền gửi VNĐ
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ(%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn | 0,50 | |||||
Có kỳ hạn | ||||||
1 tháng | 2,20 | 2,19 | ||||
2 tháng | 2,20 | 2,19 | 2,18 | |||
3 tháng | 2,50 | 2,49 | 2,48 | |||
4 tháng | 2,50 | 2,48 | 2,47 | |||
5 tháng | 2,50 | 2,48 | 2,46 | |||
6 tháng | 3,50 | 3,48 | 3,47 | 3,43 | ||
7 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,42 | |||
8 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,41 | |||
9 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,45 | 3,40 | ||
10 tháng | 3,50 | 3,45 | 3,39 | |||
11 tháng | 3,50 | 3,44 | 4,58 | |||
12 tháng | 4,80 | 4,74 | 4,71 | 4,69 | 4,52 | |
15 tháng | 4,80 | 4,68 | 4,67 | 4,57 | ||
18 tháng | 4,80 | 4,68 | 4,66 | 4,64 | 4,47 | |
24 tháng | 4,80 | 4,69 | 4,63 | 4,60 | 4,59 | 4,37 |
36 tháng | 4,80 | 4,69 | 4,53 | 4,50 | 4,49 | 4,19 |
Tiền gửi tiết kiệm Online
KỲ HẠN | TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE | ||
LĨNH LÃI TRƯỚC | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG | LĨNH LÃI CUỐI KỲ | |
31, 39, 45 ngày | 2,24 | 2,25 | |
1 tháng | 2,24 | 2,25 | |
2 tháng | 2,23 | 2,24 | 2,25 |
3 tháng | 2,53 | 2,54 | 2,55 |
4 tháng | 2,52 | 2,53 | 2,55 |
5 tháng | 2,51 | 2,53 | 2,55 |
6 tháng | 3,48 | 3,52 | 3,55 |
7 tháng | 3,47 | 3,51 | 3,55 |
8 tháng | 3,46 | 3,50 | 3,55 |
9 tháng | 3,45 | 3,50 | 3,55 |
10 tháng | 3,44 | 3,50 | 3,55 |
11 tháng | 4,43 | 3,49 | 3,55 |
12 tháng | 4,62 | 4,74 | 4,85 |
13 tháng | 4,60 | 4,73 | 4,85 |
15 tháng | 4,57 | 4,71 | 4,85 |
18 tháng | 4,52 | 4,69 | 4,85 |
24 tháng | 4,42 | 4,63 | 4,85 |
36 tháng | 4,23 | 4,53 | 4,85 |
Tiền gửi có kỳ hạn dành cho khách hàng cá nhân
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn | 0,10 | |||||
Có kỳ hạn | ||||||
1 tháng | 2,20 | 2,19 | ||||
2 tháng | 2,20 | 2,19 | 2,18 | |||
3 tháng | 2,50 | 2,49 | 2,48 | |||
4 tháng | 2,50 | 2,48 | 2,47 | |||
5 tháng | 2,50 | 2,48 | 2,46 | |||
6 tháng | 3,50 | 3,48 | 3,47 | 3,43 | ||
7 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,42 | |||
8 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,41 | |||
9 tháng | 3,50 | 3,46 | 3,45 | 3,40 | ||
10 tháng | 3,50 | 3,45 | 3,39 | |||
11 tháng | 3,50 | 3,44 | 3,38 | |||
12 tháng | 4,80 | 4,74 | 4,71 | 4,69 | 4,58 | |
15 tháng | 4,80 | 4,68 | 4,67 | 4,52 | ||
18 tháng | 4,80 | 4,69 | 4,66 | 4,64 | 4,47 | |
24 tháng | 4,80 | 4,69 | 4,63 | 4,60 | 4,59 | 4,37 |
36 tháng | 4,80 | 4,59 | 4,53 | 4,50 | 4,49 | 4,19 |
Lãi suất ngân hàng SCB khi vay vốn
Lãi suất vay vốn cho khách hàng cá nhân
STT | TÊN LÃI SUẤT CƠ SỞ | GIÁ TRỊ (%/NĂM) |
1 | Lãi suất cơ sở kỳ hạn 12 tháng | 9.0 |
2 | Lãi suất cơ sở kỳ hạn 13 tháng | 9.0 |
3 | Lãi suất cơ sở trung dài hạn 360 | 8.88 |
Lãi suất vay cho khách hàng doanh nghiệp
- Đối với các khoản vay vốn áp dụng cơ số tính lãi 1 năm:
ÊN LÃI SUẤT CƠ SỞ | KỲ HẠN VAY (X) | VND (%/NĂM) | USD (%/NĂM) | ||
KỲ TÁI ĐỊNH GIÁ | KỲ TÁI ĐỊNH GIÁ | ||||
01 THÁNG | 03 THÁNG | 01 THÁNG | 03 THÁNG | ||
Lãi suất cơ sở ngắn hạn (NH) 6T | 3 tháng < X < 6 tháng | 9,3 | 9,35 | 1,99 | 2 |
Lãi suất cơ sở ngắn hạn (NH) 12T | 6 tháng ≤ X ≤ 12 tháng | 9,5 | 9,56 | 2,01 | 2,02 |
Lãi suất cơ sở trung dài hạn (TDH) | X > 12 tháng | 9,57 | 9,6 | 2,04 | 2,06 |
- Đối với các khoản vay áp dụng cơ số tính lãi là 360 ngày:
TÊN LÃI SUẤT CƠ SỞ | KỲ HẠN VAY (X) | VND (%/NĂM) |
Lãi suất cơ sở VND trung dài hạn cơ số 360 ngày | X > 12 tháng | 9,47 |
Cách tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm
- Tính lãi suất bằng công cụ tính toán
Khách hàng có thể tính được số tiền lãi nhận được từ việc gửi tiết kiệm thông qua công cụ hỗ trợ tính lãi của ngân hàng SCB qua đường link tại đây
Bạn cần nhập ngày gửi, ngày đến hạn, hình thức lĩnh lãi và mức lãi suất áp dụng cho sản phẩm gửi tiết kiệm. Sau đó bấm xem kết quả.
- Công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm SCB có kỳ hạn
Công thức 1:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) / 12 (tháng) x số tháng gửi
Công thức 2:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi / 365 (ngày)
- Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi / 365 (ngày)
Một số câu hỏi liên quan
Ngân hàng SCB có chương trình ưu đãi lãi suất gì?
Ngân hàng SCB đã và đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi lãi suất ngân hàng hấp dẫn để thu hút khách hàng mới, đồng thời hỗ trợ tài chính cũng như khuyến khích việc sử dụng sản phẩm của ngân hàng đối với khách hàng cũ.
Một số ưu đãi như:
- Chương trình “Chung tay doanh nghiệp vượt qua Covid 19”: Cụ thể là giảm 0.5% lãi suất cho vay lãi suất kỳ đầu, giảm 10% phí dịch vụ tài trợ thương mại so với thông thường, giảm 30% phí chuyển tiền qua Internet Banking và miễn 8 loại phí dịch vụ khác.
- SCB mang đến gói lãi suất ưu đãi 5.000 tỷ đồng “vay ngay – lãi tốt” có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 Đến hết ngày 30/06/2022. Áp dụng đối với công dân Việt Nam muốn vay mua nhà ở/đất ở hoặc xây dựng, cải tạo nhà ở, vay tiêu dùng có TSBĐ, vay mua ô tô, vay bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn, vay bổ sung vốn kinh doanh trung dài hạn.
Làm thế nào để nhận được mức lãi suất ngân hàng SCB tốt nhất?
- Khách hàng cần quan tâm đến kỳ hạn của sản phẩm vì. Nếu như khách hàng sử dụng sản phẩm gửi tiết kiệm mà không có ý định gửi lâu dài thì nên gửi ngắn hạn hoặc chia nhỏ ra nhé.
- Khách hàng cần cân nhắc để có thể chọn cho mình một mức lãi suất phù hợp, và xem xét những tính năng và đặc điểm của sản phẩm đó.
- Khách hàng cần kiểm tra chính xác thông tin cá nhân đã cung cấp cho ngân hàng trong quá trình đăng ký để tránh những sai sót gây ảnh hưởng đến sau này.
- Hiện nay, xuất hiện nhiều những tin đồn về việc “ngân hàng SCB sắp phá sản“, đây là tin đồn đã được đính chính là không chính thống nên khách hàng có thể an tâm tiếp tục sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
Để giúp khách hàng dễ dàng theo dõi ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất, dưới đây là bảng số liệu thống kê mức lãi suất cao nhất và thấp nhất của các ngân hàng vào đầu năm 2023.
Ngân hàng có lãi suất cao nhất (%/năm) | Ngân hàng có lãi suất thấp nhất (%/năm) |
Ngân hàng SCB (9,60%/năm) | Ngân hàng TPbank (7,40%/năm) |
Ngân hàng MSB (8,80%/năm) | Ngân hàng Vietinbank (7,40%/năm) |
Ngân hàng SaigonBank (10,00%/năm) | Ngân hàng Vietcombank (7,5%/năm) |
Ngân hàng DongA Bank(9,85%/năm) | Ngân hàng Standard Chartered (7,35 %/năm) |
Ngân hàng MBbank (8.40%/năm) | Ngân hàng GPBank (7,70%/năm) |
Qua bảng thống kê lãi suất trung bình đầu năm 2023, có thể thấy rằng hiện nay mức lãi suất ngân hàng SCB đang dẫn đầu ở Việt Nam.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 12/2022
Lãi suất tiết kiệm online tháng 12 có khung lãi suất tiền gửi trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ hiện nằm trong khoảng 6 – 9,95%/năm. Với hình thức tiết kiệm trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn ngắn 31, 39 và 45 ngày, với mức lãi suất chung là 6%/năm. Đặc biệt tại hình thức tiết kiệm online, khách hàng khi gửi tiền sẽ được nhận lãi suất ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,21 điểm % đến 2,1 điểm % ứng với từng kỳ hạn gửi.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 11/2022
Từ ngày 11/11/2022, SCB tăng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm lên đến 9,75%/năm đối với Tiết kiệm Online và 9,70% đối với Tiết kiệm tại quầy.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 10 2022
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 10/2022 khi gửi tiền trực tuyến là 7,75%, áp dụng với kỳ hạn 18-36 tháng tại ngân hàng SCB. Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng SCB là 7,55%, đây là mức lãi suất vô cùng cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
Kết luận
Bài viết trên cung cấp mức lãi suất ngân hàng SCB cho tiền gửi cũng như vay vốn để khách hàng có thể nắm rõ. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan: