Kim cương là một trong những loại đá quý quý hiếm và có giá trị nhất trên thế giới. Để hiểu rõ hơn về đặc điểm, tính chất cũng như giá thành hiện nay của kim cương. Hãy cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Sơ lược về Kim cương (Diamond)
Kim cương là gì?
Kim cương (hay còn được gọi là “hột xoàn” theo phương ngữ miền Nam Việt Nam) là một loại đá quý tự nhiên có cấu trúc tinh thể tinh khiết của carbon. Được coi là một trong những loại đá quý quý hiếm và có giá trị nhất trên thế giới.
Nhờ có độ cứng cao và khả năng khúc xạ cực kỳ tốt nên kim cương được ứng dụng cả trong ngành công nghiệp và ngành kim hoàn.
Kim cương được hình thành như thế nào?
Kim cương được hình thành thông qua quá trình tự nhiên kéo dài hàng triệu năm trong lớp vỏ trái đất (khoảng 100 dặm bên dưới bề mặt của Trái đất) dưới áp lực và nhiệt độ cực kỳ cao.
Đa số các viên kim cương được phát hiện đã được chuyển đến bề mặt Trái đất do các vụ phun trào núi lửa từ sâu trong lòng đất. Sự phun trào này bắt đầu trong lớp phủ vỏ trái đất (mantle), và trên đường đi lên, chúng đã xé những mảnh đá lớp phủ ra và đưa những viên kim cương lên bè.
Những khối từ lớp phủ được gọi là xenoliths. Xenoliths sẽ chứa những viên đá hiếm được hình thành trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao. Bằng cách khai thác đá có chứa xenoliths hoặc khai thác đất và trầm tích hình thành khi đá chứa kim cương cuốn trôi lên bề mặt trong quá trình lớp vỏ trái đất thay đổi theo thời gian, con người có thể tìm ra loại đá quý hiếm này.
Sự hình thành của những viên kim cương tự nhiên đòi hỏi điều kiện tiếp xúc với các vật liệu carbon chịu áp lực cao, dao động trong khoảng từ 4.41 đến 5.88 triệu tấn (4,5 và 6 GPa), nhưng nhiệt độ lại tương đối thấp nằm trong khoảng 900 và 1.300 °C (1.650 và 2.370 °F).
Tính chất vật lý của kim cương
Thành phần | Carbon |
Công thức hóa học | C |
Màu sắc | Không màu, vàng, xanh lá, xanh dương, cam, đỏ, hồng, tím, nâu, xám và đen |
Thang Mohs Độ cứng | 10 |
Trọng lượng riêng | 3.5 |
Chỉ số khúc xạ | 2.417 |
Ánh | Adamantine |
Hệ tinh thể | Khối |
Cấu trúc tinh thể
Tinh thể hột xoàn có cấu trúc lập phương nên có tính đối xứng cao đồng thời có chứa những nguyên tử carbon bậc 4. Kim cương mang nhiều tính chất riêng bởi lẽ một nguyên tử carbon sẽ liên kết với 4 nguyên tử carban gần nhất.
Độ cứng
Hột xoàn được coi là vật liệu có độ cứng cao nhất được tìm thấy trong tự nhiên. Nó đạt điểm số 10 trên thang độ cứng Mohs. Tức là nó có khả năng chống lại sự trầy xước từ các vật liệu khác, bao gồm tất cả các loại đá quý khác.
Hột xoàn cũng có thể chịu được áp suất giữa 167 và 231 GigaPascal trong những đợt kiểm tra khác nhau.
Với độ cứng này, kim cương đã được ứng dụng trong ngành công nghiệp từ rất lâu. Hiện nó là khoáng vật có giá trị cao nhất trong hơn 3.000 mẫu khoáng vật mà con người biết đến.
Độ bền
Độ bền là khả năng chống lại những vết trầy xước, khả năng khá bị vỡ của vật liệu. Độ bền của hột xoàn chỉ từ trung bình khá đến tốt.
Màu sắc
Hột xoàn có đa dạng màu sắc như: không màu, xanh dương, xanh lá cây, cam, đỏ, tía, hồng, vàng, nâu và cả đen.
Kim cương thiên nhiên sẽ thường bị lẫn tạp chất và những tạp chất này là nguyên nhân chính tạo lên màu sắc rực rỡ cho chúng. Tạp chất thường gặp nhất trong hột xoàn đó là nitơ, một lượng nhỏ nitơ sẽ làm cho hột xoàn có màu vàng thậm chí màu nâu.
Độ bền nhiệt độ
Khi ở áp suất khí quyển (1 atm) những kim cương không ổn định, có tính chất tương tự than chỉ sẽ có thể bị phân hủy. (ΔG = −2.99 kJ / mol). Kim cương sẽ cháy ở nhiệt độ khoảng 800 °C, nếu có đủ oxy.
Còn nếu dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất bình thường, viên kim cương chỉ biến thành than chỉ sau một khoảng thời gian bằng thời gian để vũ trụ hình thành cho đến nay (13 tỷ năm).
Có bao nhiêu loại hột xoàn
Theo mặt kỹ thuật
Về mặt kỹ thuật, có 2 loại kim cương: loại I (có chứa tạp chất nitơ) và loại II (không có tạp chất nitơ).
Trong các loại này, hột xoàn có thể được chia thành 5 loại phụ: Loại Ia, Loại Ib, Loại IaB, Loại IIa và Loại 2IIb.
Dưới đây là hình minh họa cho bạn thấy sự khác biệt về thành phần hóa học giữa các loại kim cương khác nhau.
Loại Ia
Kim cương loại Ia chứa các nguyên tử nitơ tập trung và chúng được ước tính chiếm tới 95% kim cương tự nhiên trên thế giới. Không có gì ngạc nhiên vì nitơ là nguyên tố có nhiều nhất trong bầu khí quyển của chúng ta và chúng tìm đường xâm nhập vào thành phần của kim cương trong quá trình hình thành.
Hột xoàn Loại Ia có thể có nhiều màu sắc khác nhau, từ gần như không màu đến có màu nhạt (có nhiều vết nitơ hơn). Tuy nhiên, chúng chủ yếu có màu hơi vàng do thành phần nitơ. Những viên này cũng có xu hướng hiển thị huỳnh quang màu xanh lam.
Điều đáng chú ý là loại Ia có thể được chia thành 2 loại phụ: IaA và IaB. Về cơ bản, đây là sự phân biệt các nguyên tử nitơ hình thành theo cặp hoặc bốn, điều này cũng ảnh hưởng đến màu sắc của viên kim cương.
Loại Ib
Kim cương loại Ib cực kỳ hiếm và chỉ chiếm chưa đến 0,1% kim cương tự nhiên. Tương tự như Loại Ia, chúng cũng chứa dấu vết nitơ trong mạng tinh thể.
Sự khác biệt là các nguyên tử nitơ nằm rải rác và cô lập thay vì tập trung lại với nhau. Do cấu hình của mạng tinh thể này loại Ib có xu hướng có màu sắc đậm như vàng (hoàng hoàng), cam hoặc nâu.
Loại IIa
Loại IIa hầu như không chứa tạp chất có thể đo lường được (không có nitơ hoặc boron) và chiếm khoảng 1% kim cương tự nhiên. Trong số các loại, loại IIa là loại tinh khiết nhất về mặt hóa học và được các nhà đầu tư săn đón nhiều.
Trong thương mại, chúng đôi khi được gọi là “Golconda Diamonds” và được biết đến với màu D (không có màu sắc và có vẻ ngoài màu trắng băng), không có huỳnh quang và độ rõ nét cao.
Một số viên kim cương IIa nổi tiếng nhất thế giới như Cullinan và De Beer Millennium Star
Loại IIb
Kim cương loại IIb là một trong những loại hiếm nhất và hấp dẫn nhất trên thế giới. Có ít hơn 0,1% kim cương tự nhiên thuộc loại này và chúng chỉ chứa tạp chất Boron (và không có Nitơ).
Do sự hiện diện của Boron, các đặc tính vật lý của viên hột xoàn này bị thay đổi và chúng thường tạo ra màu xanh lam hoặc màu xám. Loại IIb thường được các nhà sưu tập săn lùng.
Do có lẫn các tạp chất Boron nên loại IIb có tính dẫn điện. Bên cạnh đó, chúng còn có thể phát lân quang màu xanh hoặc đỏ.
Theo hình dạng
- Round/ Brilliant (hình tròn): Đây là dạng phổ biến nhất chiếm đến 75% lượng kim cương bán ra trên toàn thế giới.
- Emerald (hình chữ nhật xếp tầng): Dạng này có phần kém lấp lánh hơn nhưng lại tinh khiết hơn các hình dạng khác.
- Marquise (hình hạt thóc): Tạo một cảm giác thon gọn, chúng thường được sử dụng để chế tác nhẫn kim cương.
- Princess (hình vuông hoặc chữ nhật góc nhọn): Thường được dùng cho nhẫn cưới.
- Oval (hình bầu dục): Là biến thể của dạng tròn nhưng được chế tác độc đáo, phản quang tốt và lấp lánh hơn.
- Radiant (hình chữ nhật cắt góc): Có các góc hơi vuông.
- Heart (hình trái tim): Những viên hình trái tim là biểu tượng của tình yêu. Chúng phải đối xứng để nó trông hoàn hảo trên tay người đeo.
- Pear (hình trái lê/ giọt lệ): Hình dạng này là sự kết hợp giữa dạng Round và Marquise, có phần đỉnh nhọn và tròn về phía đáy.
- Asscher (hình vuông cắt góc): Asscher tương tự như Emerald nhưng lấp lánh hơn.
- Cushion (hình chữ nhật tròn góc): Hình dạng giống như chiếc gối. Chúng có thể là hình vuông hoặc hình chữ nhật và có các cạnh cong, mịn.
Theo quan điểm đá quý
Kim cương tự nhiên: Là loại tiêu chuẩn được tạo ra và khai thác tự nhiên từ lòng đất. Điều này đề cập đến phần lớn những viên kim cương trắng bạn tìm thấy trong các cửa hàng bán lẻ.
Kim cương đã qua xử lý: Là những viên tự nhiên ban đầu có màu sắc và/hoặc độ trong rất kém. Chúng được cải tiến một cách nhân tạo để trông đẹp hơn thông qua các quy trình như trám vết nứt, khoan bằng laser hoặc xử lý màu HPHT để có thể bán được.
Kim cương có màu sắc tự nhiên: Chúng có hầu hết mọi màu sắc mà bạn có thể tưởng tượng được và chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong sản lượng kim cương của thế giới. Các màu hiếm nhất và được săn lùng nhiều nhất là hồng, xanh, đỏ và cam, có thể có giá cao ngất ngưởng.
Kim cương nhân tạo: Chúng được tạo ra ở quy mô thương mại trong phòng thí nghiệm và đã thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng trong những năm gần đây vì giá cả phải chăng. Chúng có thể có nhiều kích cỡ carat và màu sắc khác nhau.
Ứng dụng của kim cương trong đời sống thường ngày
Như đã đề cập ở trên, hột xoàn được ứng dụng từ ngành công nghiệp đến hoàn kim. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của nó:
Dùng để chế tác trang sức
Ứng dụng phổ biến và rộng rãi nhất của hột xoàn đó là chế tác trang sức như nhẫn, vòng cổ hoặc được đính trên đồng hồ,…
Dùng để chế tạo thành máy và dụng cụ cắt
Với độ cứng đạt 10 điểm trên thang độ cứng Mohs, hột xoàn thường được ứng dụng trong việc chế tạo máy và dụng cụ cắt như đầu mũi khoan, lưỡi cưa, bột kim cương (bột mài),..Đa phần những giàn khoan dầu hiện tại đều được chế tạo từ hột xoàn.
Dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Hột xoàn được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điện tử do nó có khả năng dẫn nhiệt rất cao, không dẫn điện. Nó được sử dụng như tấm tản nhiệt cho các Diot Laser, Transistors,…Thậm chí còn được sử dụng trong công nghệ bán dẫn. Tuổi thọ của các thiết bị sẽ được kéo dài khi sử dụng kim cương.
Dùng làm vật liệu quang học
Đầu ra của Laser CO2 công suất lớn hoặc gyrotrons đều sử dụng kim cương tổng hợp vì nó có khả năng khúc xạ ánh sáng cực tốt, tốt hơn bất kỳ vật liệu trong suốt nào.
Dùng để chế tạo linh kiện điện tử
Kim cương có thể được pha trộn với những chất như Boron, Photpho, có khả năng chịu nhiệt cao và độ bền tốt nên nó trở thành vật liệu lý tưởng trong công nghệ bán dẫn.
Tiêu chí đánh giá chất lượng kim cương
Cut (cách cắt)
Cấp độ cắt là quan trọng nhất trong nhóm 4C vì nó quyết định độ sáng của viên kim cương. Florman nói: “Nếu bạn muốn chiếc nhẫn của mình lấp lánh, điều quan trọng là phải chú ý đến đường cắt. Mặc dù nó thường bị bỏ qua nhưng đường cắt cực kỳ quan trọng vì nó thể hiện sự khéo léo và chất lượng của một viên kim cương.”
Nếu viên hột xoàn bị cắt quá sâu hoặc quá nông, nó sẽ lọt ánh sáng ra các cạnh, khiến nó trông mờ nhạt, điều này sẽ làm giảm giá trị và độ sáng chói của nó. Một viên kim cương được cắt tốt sẽ có hai yếu tố: các mặt giống như gương và “ánh sáng trắng” phản chiếu cả bên trong lẫn bên ngoài, còn được gọi là độ sáng chói, hay thứ sẽ làm cho chiếc nhẫn đính hôn tỏa sáng rực rỡ.
Color (màu sắc)
Màu sắc của hột xoàn được đánh giá dựa trên sự tinh khiết của nó. Màu sắc hoàn hảo nhất cho một viên hột xoàn là không màu (D).
Clarity (Độ trong)
Độ trong là yếu tố quan trọng tiếp theo của Diamond 4Cs và nó quyết định số lượng khuyết điểm bên trong viên đá.
Hệ thống phân loại của tiêu chuẩn 4C chia độ rõ ràng thành năm nhóm riêng biệt; Hoàn hảo (FL), Bao gồm rất rất nhẹ (VVS), Bao gồm rất nhẹ (VS), Bao gồm nhẹ (SI) và Bao gồm (I).
Carat
Khi trọng lượng carat kim cương tăng lên, độ hiếm của nó và tất nhiên là giá cả cũng tăng theo.
Giá kim cương hôm nay theo kiểm định GIA
GIÁ KIM CƯƠNG 3.6LY (MM)
3.6 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 10,800,000 | 9,800,000 | 8,800,000 | 8,200,000 | 7,000,000 |
E | 10,500,000 | 9,100,000 | 8,000,000 | 7,200,000 | 5,000,000 |
F | 9,800,000 | 9,100,000 | 7,200,000 | 6,000,000 | 3,900,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 3.9LY (MM)
3.9 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 12,900,000 | 11,500,000 | 11,000,000 | 10,600,000 | 9,500,000 |
E | 12,400,000 | 10,800,000 | 10,300,000 | 8,800,000 | 7,500,000 |
F | 11,500,000 | 10,100,000 | 9,200,000 | 8,000,000 | 6,600,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 4.1 LY (MM)
4.1 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 20,433,000 | 16,147,000 | 15,289,000 | 12,311,000 | 11,635,000 |
E | 19,576,000 | 15,289,000 | 14,432,000 | 11,635,000 | 10,913,000 |
F | 18,718,000 | 14,432,000 | 13,575,000 | 10,913,000 | 10,191,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 4.5LY (MM)
4.5 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 26,000,000 | 25,500,000 | 22,200,000 | 18,500,000 | 16,000,000 |
E | 22,600,000 | 19,200,000 | 17,500,000 | 16,100,000 | 14,900,000 |
F | 21,900,000 | 18,100,000 | 16,000,000 | 14,800,000 | 12,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 5.0LY (MM)
5.0 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 39,000,000 | 38,200,000 | 37,400,000 | 35,000,000 | 32,200,000 |
E | 38,100,000 | 37,300,000 | 36,600,000 | 33,000,000 | 30,100,000 |
F | 32,200,000 | 30,900,000 | 28,800,000 | 26,500,000 | 25,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 5.2LY (MM)
5.2 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 56,100,000 | 55,000,000 | 53,200,000 | 49,100,000 | 47,800,000 |
E | 54,500,000 | 54,100,000 | 52,600,000 | 48,100,000 | 45,000,000 |
F | 52,000,000 | 53,000,000 | 50,100,000 | 46,600,000 | 42,300,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 5.3LY (MM)
5.3 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 68,800,000 | 62,200,000 | 59,100,000 | 56,000,000 | 52,600,000 |
E | 64,500,000 | 60,300,000 | 58,000,000 | 54,300,000 | 51,100,000 |
F | 59,900,000 | 55,000,000 | 53,200,000 | 50,600,000 | 45,800,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 5.4LY (MM)
5.4 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 85,000,000 | 83,200,000 | 68,900,000 | 65,000,000 | 60,100,000 |
E | 83,800,000 | 80,000,000 | 66,500,000 | 60,600,000 | 56,900,000 |
F | 75,000,000 | 70,400,000 | 64,500,000 | 58,900,000 | 52,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 6.0LY (MM)
6.0 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 166,600,000 | 164,400,000 | 160,000,000 | 155,100,000 | 152,900,000 |
E | 164,200,000 | 160,800,000 | 153,900,000 | 150,700,000 | 146,100,000 |
F | 150,100,000 | 144,600,000 | 142,200,000 | 139,500,000 | 136,300,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 6.2LY (MM)
6.2 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 182,200,000 | 180,900,000 | 179,000,000 | 176,400,000 | 174,000,000 |
E | 175,500,000 | 173,200,000 | 171,600,000 | 168,000,000 | 166,600,000 |
F | 166,600,000 | 163,800,000 | 159,800,000 | 155,300,000 | 150,700,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 6.3LY (MM)<1CT
6.3 MM(<1CT) | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 192,300,000 | 188,100,000 | 183,600,000 | 166,600,000 | 162,000,000 |
E | 190,600,000 | 186,400,000 | 182,600,000 | 164,300,000 | 160,100,000 |
F | 188,800,000 | 183,200,000 | 180,000,000 | 162,200,000 | 158,800,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 6.3LY (MM)>1CT
6.3 MM (>1CT) | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 205,300,000 | 203,600,000 | 202,000,000 | 199,900,000 | 198,100,000 |
E | 203,500,000 | 201,700,000 | 198,300,000 | 195,000,000 | 190,400,000 |
F | 198,400,000 | 195,600,000 | 189,100,000 | 188,000,000 | 185,200,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 6.8LY (MM)
6.8 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 505,100,000 | 501,000,000 | 406,000,000 | 362,000,000 | 350,000,000 |
E | 450,000,000 | 452,000,000 | 392,000,000 | 341,000,000 | 310,000,000 |
F | 408,000,000 | 408,000,000 | 380,000,000 | 322,000,000 | 301,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 7.2LY (MM)
7.2 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 702,000,000 | 639,000,000 | 509,000,000 | 499,000,000 | 477,000,000 |
E | 700,300,000 | 605,000,000 | 501,000,000 | 472,000,000 | 462,000,000 |
F | 630,000,000 | 502,000,000 | 480,000,000 | 461,000,000 | 401,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 8.1LY (MM)
8.1 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 2,050,000,000 | 1,900,000,000 | 1,500,000,000 | 1,200,000,000 | 1,050,000,000 |
E | 1,605,000,000 | 1,450,000,000 | 1,300,000,000 | 1,100,000,000 | 900,000,000 |
F | 1,412,000,000 | 1,310,000,000 | 1,200,000,000 | 1,000,000,000 | 980,000,000 |
GIÁ KIM CƯƠNG 9.0LY (MM)<3CT
9.0 MM | IF | VVS1 | VVS2 | VS1 | VS2 |
D | 4,800,000,000 | 2,800,000,000 | 2,700,000,000 | 2,200,000,000 | 1,900,000,000 |
E | 2,900,000,000 | 2,700,000,000 | 2,400,000,000 | 2,000,000,000 | 1,800,000,000 |
F | 2,700,000,000 | 2,400,000,000 | 2,200,000,000 | 1,900,000,000 | 1,600,000,000 |
Một số câu hỏi thường gặp
Đơn vị đo trọng lượng kim cương là gì?
Hột xoàn thường được đo bằng Carat (Ct). 1 Carat = 0,2 gram
Hoặc cũng có thể đo bằng đơn vị ly. 1 ly = 1 milimet (mm)
=> 1 carat kim cương bằng 6.3 – 6.6 ly
Nước kim cương là gì?
Nước kim cương hay màu sắc của viên kim cương, là một trong những yếu tố tiêu chuẩn đánh giá kim cương 4C của GIA (Viện Ngọc Học Hoa Kỳ). Tiêu chí này xếp hạng màu sắc theo các thang điểm từ D (gần như không màu) đến Z (vàng sẫm hoặc nâu nhạt). Một viên kim cương càng gần cấp D thì càng đắt tiền.
Kim cương 12 carat giá bao nhiêu?
Nhẫn kim cương 12 Carat có giá khoảng từ 50 tỷ – 75 tỷ.
Kim cương 5 carat giá bao nhiêu?
Kim cương 5 carat có giá dao động từ 3 tỷ 410 triệu đồng.
Kim cương 2 carat giá bao nhiêu?
Kim cương trọng lượng 2 carat có giá bán khoảng 584 triệu đồng
Kim cương 1 carat giá bao nhiêu?
Kim cương trọng lượng 1 carat có giá bán khoảng 130 triệu đồng
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ tất tần tật những thông tin chi tiết về kim cương. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Vàng hồng là gì? Bật mí các thông tin thú vị về vàng hồng
Vàng 750 là gi? Có nên mua vàng 750?
Vàng Ý bao nhiêu 1 chỉ? Vàng Ý và vàng trắng cái nào đắt hơn?
Bạc Ý 925 là gì? Bạc Ý và bạc ta bạc nào tốt hơn, chất lượng nhất?