Ngày nay, khi nền kinh tế khó khăn hơn, nhu cầu vay vốn ngày càng tăng. Hợp đồng cho vay ngày càng trở nên phổ biến vì điều này. Vậy hợp đồng vay tiền là gì? Hợp đồng vay có những điều khoản và quy định gì? Cùng giavang.com theo dõi bài viết bên dưới để tìm hiểu chi tiết hơn về hợp đồng vay tiền nhé!
Mục Lục
- 1 Hợp đồng vay tiền là gì?
- 2 Quy định hợp đồng vay tiền hiện nay
- 3 Các điều khoản cơ bản có trong hợp đồng vay tiền
- 4 Hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi nào? Có bắt buộc phải công chứng không?
- 5 Mức lãi suất tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được pháp luật cho phép là bao nhiêu?
- 6 Mẫu hợp đồng vay tiền
- 7 Lời kết
Hợp đồng vay tiền là gì?
Hợp đồng vay tiền là một thỏa thuận bằng văn bản nêu chi tiết giữa bên cho vay và bên vay về việc bên cho vay giao tiền cho bên đi vay, người đi vay nhận được tiền và có nghĩa vụ phải trả lại tiền cho người cho vay, cộng với tiền lãi, nếu có.
Hợp đồng vay tiền có thể được lập bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Tuy nhiên, điều cần thiết là phải lập hợp đồng vay vốn bằng văn bản để bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia giao dịch. Mỗi bên tham gia giao dịch phải ký hợp đồng vay vốn bằng văn bản.
Vay tiền điện máy xanh lãi suất bao nhiêu? Có nên vay trả góp điện máy xanh không?
Bị lừa vay tiền phải làm sao? Cách lấy lại tiền khi bị lừa đảo trên mạng
Thời gian cho vay là gì? Cách xác định thời gian cho vay
Vay iCloud lãi suất bao nhiêu? Vay tiền qua iCloud có sao không?
Quy định hợp đồng vay tiền hiện nay
Theo Bộ luật Dân sự 2015 có một số quy định về hợp đồng vay tiền sau:
Quy định về nghĩa vụ của bên cho vay: Bên cho vay sẽ giao tiền cho bên vay đầy đủ, đúng số lượng vào thời điểm và địa điểm đã ghi trong thỏa thuận và sẽ không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn trừ những trường hợp quy định của pháp luật.
Quy định về nghĩa vụ của bên vay: Bên vay cần phải trả đủ tiền đã vay khi đến hạn
- Đối với hợp đồng vay tiền không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 tại thời điểm trả nợ.
- Đối với hợp đồng vay tiền có lãi nếu đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau: (Căn cứ khoản 5 điều 466 Bộ Luật Dân sự 2015) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này; Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Quy định về lãi suất: Lãi suất vay sẽ do các bên thỏa thuận. Lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Các điều khoản cơ bản có trong hợp đồng vay tiền
Thông thường, hợp đồng vay tiền sẽ bao gồm những điều khoản cơ bản sau đây:
- Số tiền vay
- Mục đích vay
- Thời hạn và phương thức vay
- Lãi suất vay
- Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay
- Quyền và nghĩa vụ của bên vay
- Các biện pháp bảo đảm
- Các trường hợp thu hồi nợ trước hạn
- Hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi nào? Có bắt buộc phải công chứng không?
Hợp đồng vay tiền có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại khoản 1 điều 401 Bộ luật Dân sự 2015: “Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.”
Do đó, hợp đồng vay sẽ có hiệu lực ngay sau khi được ký kết, trừ khi có sự bất đồng giữa các bên về tính hợp pháp của nó.
Hợp đồng vay tiền có bắt buộc phải công chứng không?
Việc công chứng là không cần thiết đối với các hợp đồng vay vốn của doanh nghiệp hoặc cá nhân không phải là tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, các bên nên lập thành văn bản và công chứng để bảo vệ quyền lợi của mình. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, điều này khá hữu ích.
Mức lãi suất tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được pháp luật cho phép là bao nhiêu?
Mức lãi suất của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau. Tuy nhiên mức lãi suất thỏa thuận sẽ không được vượt quá 20%/năm
So sánh hợp đồng vay tiền và hợp đồng tín dụng
Tiêu chí | Hợp đồng vay tiền | Hợp đồng tín dụng |
Căn cứ | Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 | Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN |
Định nghĩa | Hợp đồng vay tiền là một thỏa thuận bằng văn bản nêu chi tiết giữa bên cho vay và bên vay về việc bên cho vay giao tiền cho bên đi vay, người đi vay nhận được tiền và có nghĩa vụ phải trả lại tiền cho người cho vay, cộng với tiền lãi, nếu có. | Mặc dù chưa có định nghĩa chính xác nhưng có thể cho rằng hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng cho vay cụ thể liên quan đến việc cho cá nhân, tổ chức vay vốn được ký kết giữa tổ chức tín dụng và một cá nhân, tổ chức vay vốn theo mức lãi suất, thời hạn, số tiền vay đã thỏa thuận… |
Hình thức | Bằng lời nói hoặc văn bản (bao gồm cả phương thức điện tử) | Bắt buộc bằng văn bản |
Đối tượng | Tài sản nói chung, có thể là tiền, vật hoặc là giấy tờ có giá | Tiền |
Các bên | Người vay và người cho vay là tổ chức, cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự |
|
Lãi suất | Do các bên thỏa thuận nhưng không được quá 20%/năm trừ trường hợp có quy định khác | Do các bên thỏa thuận nhưng phải thực hiện theo quy định của ngân hàng Nhà nước |
Mẫu hợp đồng vay tiền
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
II. BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).
Mục đích vay: ………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
Thời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..
Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.
(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về hợp đồng vay tiền. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng giavang.com.
Bài viết liên quan:
Vay tiền phường là gì? Điều kiện để vay tiền hội phụ nữ
Vay tiền đứng là gì? Ưu và nhược điểm của vay tiền đứng
Vay tiền điện lực ở đâu? Điều kiện, thủ tục vay theo hóa đơn điện
Vay du học là gì? Điều kiện vay du học? Vay du học ở đâu lãi suất tốt?