Vào 8h35 sáng ngày 8/12, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng biến động trái chiều và có sự điều chỉnh giá không quá 80.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc) tăng 50.000 đồng/lượng đồng loạt ở cả hai chiều mua bán.
Vàng SJC ở tập đoàn Phú Quý niêm yết giá tăng 80.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua ra và bán vào.
Ở tập đoàn Doji, vàng điều chỉnh giá giảm 50.000 đồng/lượng mua vào-bán ra..
Trong khi đó, các hệ thống PNJ toàn quốc, cùng thời điểm khảo sát, giá vàng không thay đổi ở hai chiều mua bán so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh giảm so với hôm qua: Mua vào: 60,73 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 61,42 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó ở các phiên giao dịch cũng điều chỉnh theo chiều tăng như sau: Vàng 24K tăng 50.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 40.000 đồng/lượng, vàng 14K tăng 30.000 đồng/lượng.
| Giá vàng SJC | Ngày 8/12/2021 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
| Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
| Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 60,70 | 61,42 | +50 | +50 |
| SJC chi nhánh Sài Gòn | 60,70 | 61,40 | +50 | +50 | |
| Tập đoàn Doji | 60,55 | 61,15 | -50 | -50 | |
| Tập đoàn Phú Quý | 60,73 | 61,23 | +80 | +80 | |
| PNJ chi nhánh Hà Nội | 60,65 | 61,35 | – | – | |
| PNJ chi nhánh Sài Gòn | 60,65 | 61,35 | – | – | |
| Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 51,35 | 52,05 | +50 | +50 |
| 75% (vàng 18K) | 37,19 | 39,19 | +40 | +40 | |
| 58,3% (vàng 14K) | 28,50 | 30,50 | +30 | +30 | |



















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 18 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




