Vào 8h30 sáng ngày 6/12, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng có xu hướng tăng và được điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng – 400.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc) tăng 400.000 đồng/lượng đồng loạt ở cả hai chiều mua bán.
Vàng SJC ở tập đoàn Doji niêm yết giá tăng 250.000 đồng/lượng – 350.000 đồng lượng lần lượt ở hai chiều mua ra và bán vào.
Ở tập đoàn Phú Quý, vàng điều chỉnh giá tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, hệ thống PNJ toàn quốc cùng thời điểm khảo sát, giá vàng không thay đổi ở hai chiều mua bán so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh so với hôm qua: Mua vào: 60,55 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 61,27 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó trong phiên giao dịch cuối tuần cũng điều chỉnh theo chiều tăng như sau: Vàng 24K tăng 350.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 250.000 đồng/lượng, vàng 14K tăng 210.000 đồng/lượng.
| Giá vàng SJC | Ngày 6/12/2021 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
| Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
| Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 60,55 | 61,27 | +400 | +400 |
| SJC chi nhánh Sài Gòn | 60,55 | 61,25 | +400 | +400 | |
| Tập đoàn Doji | 60,40 | 61,20 | +250 | +350 | |
| Tập đoàn Phú Quý | 60,45 | 61,15 | +150 | +200 | |
| PNJ chi nhánh Hà Nội | 60,20 | 60,95 | – | – | |
| PNJ chi nhánh Sài Gòn | 60,20 | 60,95 | – | – | |
| Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 51,35 | 52,05 | +350 | +350 |
| 75% (vàng 18K) | 37,19 | 39,19 | +260 | +260 | |
| 58,3% (vàng 14K) | 28,50 | 30,50 | +210 | +210 | |



















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 18 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




