Giá vàng hôm nay 31/5 ghi nhận sự trái ngược rõ rệt giữa thị trường quốc tế và trong nước. Trong khi giá vàng thế giới giảm mạnh do đồng USD phục hồi và nhu cầu trú ẩn giảm sút, thì giá vàng trong nước lại bật tăng tại nhiều thương hiệu lớn.
Giá vàng miếng trong nước quay đầu tăng, với mức mua vào phổ biến khoảng 116 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 118,5 triệu đồng/lượng. Riêng Phú Quý SJC đang niêm yết giá mua vào thấp hơn khoảng 500.000 đồng/lượng so với các đơn vị khác.
Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn cũng tăng đáng kể. Vàng nhẫn SJC 9999 được niêm yết mua vào ở mức 111 triệu đồng/lượng và bán ra 114 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng ở cả hai chiều.
Tại hệ thống DOJI ở Hà Nội và TP.HCM, giá vàng nhẫn tăng 500.000 đồng ở chiều mua và 700.000 đồng ở chiều bán, lên lần lượt 111,5 triệu đồng/lượng và 114 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh giá vàng nhẫn tăng 200.000 đồng mỗi chiều, hiện giao dịch ở mức 113,5 triệu đồng/lượng mua vào và 116,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Phú Quý SJC nâng giá vàng nhẫn thêm 500.000 đồng/lượng, lên mức 111,3 triệu đồng/lượng mua vào và 114,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Đáng chú ý, vàng nhẫn thương hiệu PNJ ghi nhận mức tăng cao nhất với 900.000 đồng chiều mua và 600.000 đồng chiều bán, hiện được giao dịch ở mức 111,2 triệu đồng/lượng mua vào và 114 triệu đồng/lượng bán ra.
Diễn biến giá vàng hiện nay cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa thị trường trong nước và quốc tế. Dù giá thế giới chịu áp lực giảm, nhu cầu đầu tư vàng trong nước vẫn ở mức cao, kéo theo xu hướng tăng giá đáng kể ở nhiều thương hiệu. Đây có thể là thời điểm thích hợp để nhà đầu tư theo dõi sát thị trường và cân nhắc các quyết định giao dịch hợp lý.
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Vàng | Khu vực | Rạng sáng 30-5 | Rạng sáng 31-5 | Chênh lệch | ||||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |||||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||||||
DOJI | Hà Nội | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | |||
TP Hồ Chí Minh | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | ||||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | |||
Hà Nội | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | ||||
Đà Nẵng | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | ||||
PNJ | TP Hồ Chí Minh | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | |||
Hà Nội | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | ||||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 115,5 | 118 | 116 | 118,5 | +500 | +500 | |||
Phú Quý SJC | Toàn quốc | 114,5 | 118 | 115,5 | 118,5 | +1000 | +500 |
Tham khảo thêm