Vào 8h35 sáng ngày 28/3, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng có xu hướng tăng và có sự điều chỉnh giá tăng từ 200.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc), hệ thống PNJ giá vàng tăng thêm 300.000 đồng/lượng (mua vào) và tăng thêm 250.000 đồng/lượng (bán ra).
Ở tập đoàn Phú Quý, vàng điều chỉnh giá tăng 300.000 đồng/lượng lần lượt ở hai chiều mua vào-bán ra.
Vàng SJC ở tập đoàn Doji niêm yết giá tăng 250.000 đồng/lượng và giá bán ra tăng 200.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, các hệ thống PNJ toàn quốc, cùng thời điểm khảo sát, giá vàng điều chỉnh tăng cả hai chiều mua bán với mức 200.000 đồng/lượng.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh so với hôm qua: Mua vào: 68,90 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 69,62 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó ở các phiên giao dịch cũng điều chỉnh theo chiều giảm như sau: Vàng 24K giảm 1500.000 đồng/lượng, vàng 18K giảm 120.000 đồng/lượng, vàng 14K giảm 80.000 đồng/lượng.
| Giá vàng SJC | Ngày 28/3/2022 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
| Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
| Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 68,90 | 69,62 | +300 | +250 |
| SJC chi nhánh Sài Gòn | 68,90 | 69,60 | +300 | +250 | |
| Tập đoàn Doji | 68,55 | 69,40 | +250 | +200 | |
| Tập đoàn Phú Quý | 68,70 | 69,50 | +300 | +300 | |
| PNJ chi nhánh Hà Nội | 68,80 | 69,50 | +300 | +250 | |
| PNJ chi nhánh Sài Gòn | 68,80 | 69,50 | +300 | +250 | |
| Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 55,00 | 55,80 | -150 | -150 |
| 75% (vàng 18K) | 40,00 | 42,00 | -120 | -120 | |
| 58,3% (vàng 14K) | 30,69 | 32,69 | -80 | -80 | |



















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 18 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




