Phiên giao dịch hôm nay 25/8/2024, giá vàng miếng SJC ổn định ở mốc 81 triệu đồng/lượng. Riêng giá vàng nhẫn các thương hiệu trong nước được điều chỉnh tăng nhẹ. Hiện tại, kim loại quý đang được niêm yết với mức giá như sau:
Vàng miếng SJC hiện đang được 4 Ngân hàng Thương mại Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank bán ra ở mốc 81 triệu đồng/lượng. Tương tự, các công ty kinh doanh vàng bạc đá quý cũng niêm yết giá bán vàng miếng ở mốc này. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu đang neo ở mức 79 triệu đồng/lượng.

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 hiện đang được niêm yết lần lượt ở mức 77,1 triệu đồng/lượng mua vào và 78,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng nhẹ 100.000 đồng ở cả hai chiều.
Tại thị trường Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, DOJI cũng điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn 100.000 đồng ở cả hai chiều mua-bán lên lần lượt là 77,2 triệu đồng/lượng và 78,4 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn thương hiệu PNJ hiện đang neo ở mốc 77,2 triệu đồng/lượng mua vào và 78,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng ở chiều mua và 150.000 đồng ở chiều bán.
Giá nhẫn tròn trơn tại Bảo Tín Minh Châu hiện đang là 77,23 triệu đồng/lượng mua vào và 78,43 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng ở cả hai chiều. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn với giá 77,15 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 78,45 triệu đồng/lượng, tăng nhẹ 100.000 ở cả hai chiều (mua-bán) so với rạng sáng qua.
Bảng giá vàng hôm nay 25/8/2024 mới nhất như sau:
| Vàng | Khu vực | Rạng sáng 24-8 | Rạng sáng 25-8 | Chênh lệch | |||||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
| DOJI | Hà Nội | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | ||
| TP Hồ Chí Minh | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | |||
| SJC | TP Hồ Chí Minh | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | ||
| Hà Nội | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | |||
| Đà Nẵng | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | |||
| Vietinbank, BIDV, Agribank, Vietcombank | Toàn quốc | 81 | 81 | – | |||||
| PNJ | TP Hồ Chí Minh | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | ||
| Hà Nội | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | |||
| Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | ||
| Phú Quý SJC | Toàn quốc | 79 | 81 | 79 | 81 | – | – | ||
Xem thêm:


















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 18 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




