Vào 8h35 sáng ngày 23/2, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng vừa đi ngang vừa tăng không quá 100.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống các hệ thống PNJ toàn quốc, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng đồng loạt ở cả hai chiều mua bán.
Ở tập đoàn Phú Quý, vàng điều chỉnh đi ngang (mua vào) và tăng 50.000 đồng/lượng (bán ra).
Vàng SJC ở niêm yết giá tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua ra và bán vào.
Trong khi đó, tập đoàn Doji, vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc), cùng thời điểm khảo sát, giá vàng điều chỉnh không thay đổi.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh so với hôm qua: Mua vào: 63,15 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 62,70 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó ở các phiên giao dịch cũng điều chỉnh theo chiều tăng như sau: Vàng 24K, vàng 18K, vàng 14K không thay đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
| Giá vàng SJC | Ngày 23/2/2022 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
| Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
| Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 63,00 | 63,62 | – | – |
| SJC chi nhánh Sài Gòn | 63,00 | 63,60 | – | – | |
| Tập đoàn Doji | 62,95 | 63,65 | – | – | |
| Tập đoàn Phú Quý | 63,15 | 63,70 | – | +50 | |
| PNJ chi nhánh Hà Nội | 63,10 | 63,70 | +100 | +100 | |
| PNJ chi nhánh Sài Gòn | 63,10 | 63,70 | +100 | +100 | |
| Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 53,80 | 54,50 | – | – |
| 75% (vàng 18K) | 39,03 | 41,03 | – | – | |
| 58,3% (vàng 14K) | 29,93 | 31,93 | – | – | |



















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 18 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




