Phiên giao dịch hôm nay ngày 19/12/2025, giá vàng đồng loạt tăng và giao dịch ở mức rất cao, trong khi đó giá vàng nhẫn đứng yên ở hầu hết các thương hiệu
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 19/12/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 19/12/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 19/12/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 19/12/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Cụ thể, các thương hiệu SJC, DOJ, Bảo Tín Minh Châu, PNJ và Phú Qúy giao dịch ở mức 154,4 – 156,4 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:
Cụ thể, các thương hiệu SJC, DOJ, Bảo Tín Minh Châu và PNJ giao dịch ở mức 151 – 154 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, không đổi ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC thu mua với mức 150,3- 153,3 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, đi ngang so với hôm qua ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 152,2 – 155,2 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, ổn định ở cả hai chiều so với hôm qua.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý niêm yết ở mức 151,4 – 154,4 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 22-8 như sau:
Trên thị trường vàng quốc tế, giá vàng giao ngay hôm nay giảm so với sáng hôm qua, niêm yết quanh ngưỡng 4.333,7 USD/ounce (tương đương 138,4 triệu đồng/lượng quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí).
Giá vàng thế giới nhìn chung giảm giá 5,6 USD/ounce, tương đương giảm 0,13% nếu tính trong vòng 24 giờ qua; tăng giá 257,2 USD/ounce, tương đương tăng 6,31% nếu tính trong vòng 30 ngày qua.
Hiện tại, giá vàng thế giới thấp hơn khoảng 18 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
| Vàng | Rạng sáng 18-12 | Rạng sáng 19-12 | Chênh lệch | ||||||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
| SJC | 154,2 | 156,2 | 154,4 | 156,4 | +200 | +200 | |||
| DOJI | 154,2 | 156,2 | 154,4 | 156,4 | +200 | +200 | |||
| PNJ | 154,2 | 156,2 | 154,4 | 156,4 | +200 | +200 | |||
| Bảo Tín Minh Châu | 154,2 | 156,2 | 154,4 | 156,4 | +200 | +200 | |||
| Phú Quý SJC | 153,2 | 156,2 | 153,4 | 156,4 | +200 | +200 | |||

















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 17 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




