Giá vàng các thương hiệu trong nước đã được điều chỉnh giảm về gần 81 triệu đồng/lượng bán ra. Cụ thể giá vàng miếng các thương hiệu được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC tại khu vực Hà Nội và Đà Nẵng có giá mua và bán lần lượt là 79,2 triệu đồng/lượng và 81,72 triệu đồng/lượng. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC cũng đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng giá bán ra thấp hơn 20.000 đồng. So với rạng sáng qua, giá vàng SJC đã được điều chỉnh giảm 500.000 đồng ở chiều mua.
Xem thêm
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 17/3/2024
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 17/3/2024
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 17/3/2024
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 17/3/2024
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng DOJI tại khu vực Hà Nội cũng điều chỉnh giảm 300.000 đồng ở cả 2 chiều xuống lần lượt 79,4 triệu đồng/lượng mua vào và 81,4 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng DOJI hiện đang được mua vào và bán ra mức tương tự như khu vực Hà Nội.
Giá vàng Vietinbank đang neo ở mức 79,7 triệu đồng/lượng mua vào và 81,72 triệu đồng/lượng bán ra, không có sự thay đổi so với rạng sáng qua. Giá vàng PNJ hiện đang được niêm yết ở mức 79,7 triệu đồng/lượng và bán ra mức 81,7 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng ở cả 2 chiều so với sáng hôm qua.
Giá vàng miếng Bảo Tín Minh Châu đang được mua và bán lần lượt tại mức giá 79,6 triệu đồng/lượng và 81,45 triệu đồng/lượng, giảm 450.000 đồng chiều mua và 200.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua.
Vàng | Khu vực | Rạng sáng 16-3 | Rạng sáng 17-3 | Chênh lệch | ||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||||
DOJI | Hà Nội | 79,7 | 81,7 | 79,4 | 81,4 | -300 | -300 | |
TP Hồ Chí Minh | 79,7 | 81,7 | 79,4 | 81,4 | -300 | -300 | ||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 79,7 | 81,7 | 79,2 | 81,7 | -500 | – | |
Hà Nội | 79,7 | 81,72 | 79,2 | 81,72 | -500 | – | ||
Đà Nẵng | 79,7 | 81,72 | 79,2 | 81,72 | -500 | – | ||
Vietinbank Gold | Toàn quốc | 79,7 | 81,72 | 79,7 | 81,72 | – | – | |
PNJ | TP Hồ Chí Minh | 79,9 | 81,9 | 79,7 | 81,7 | -200 | -200 | |
Hà Nội | 79,9 | 81,9 | 79,7 | 81,7 | -200 | -200 | ||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 80,05 | 81,65 | 79,6 | 81,45 | -450 | -200 |