Phiên giao dịch hôm nay ngày 17/12/2025, giá vàng đồng loạt giảm mạnh, với mức giảm cao nhất là 1,7 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 17/12/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 17/12/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 17/12/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 17/12/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Cụ thể, các thương hiệu SJC, DOJ, Bảo Tín Minh Châu và PNJ giao dịch ở mức 153,6 – 155,6 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1,6 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều
Phú Quý SJC thu mua với mức 152,8 – 155,6 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1,4 triệu đồng/lượng mua vào và giảm 1,6 triệu đồng/lượng bán ra
Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:
SJC niêm yết vàng nhẫn ở ngưỡng 149,9 – 152,7 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1,7 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ giao dịch ở mức 151 – 154 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức151,8 – 154,8 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý niêm yết ở mức 151 – 154 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 17-12 như sau:
Rạng sáng nay, giá vàng quốc tế giao dịch quanh ngưỡng 4.302 USD/ounce, giảm 4 USD/ounce so với rạng sáng qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí, giá vàng thế giới tương đương khoảng 136,9 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới 18,7 triệu đồng/lượng.
| àng | Rạng sáng 16-12 | Rạng sáng 17-12 | Chênh lệch | |||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||
| SJC | 155,2 | 157,2 | 153,6 | 155,6 | -1600 | -1600 |
| DOJI | 155,2 | 157,2 | 153,6 | 155,6 | -1600 | -1600 |
| PNJ | 155,2 | 157,2 | 153,6 | 155,6 | -1600 | -1600 |
| Bảo Tín Minh Châu | 155,2 | 157,2 | 153,6 | 155,6 | -1600 | -1600 |
| Phú Quý SJC | 154,2 | 157,2 | 152,8 | 155,6 | -1400 | -1600 |

















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 16 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




