Phiên giao dịch hôm nay ngày 15/11/2025, giá vàng miếng và vàng nhẫn đã mất giá từ 800.000 đồng/lượng đến 1,8 triệu đồng/lượng chỉ trong 24 giờ qua. Giá vàng miếng SJC được bán ra cao nhất ở mức 153,2 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 15/11/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 15/11/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 15/11/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 15/11/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:

Cụ thể, vàng miếng thương hiệu SJC, PNJ mua vào và bán ra ở ngưỡng 151,2 – 153,2 triệu đồng/lượng, giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Vàng miếng thương hiệu DOJI đang ở mức 151,2 – 153,2 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra) giảm 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so sáng qua.
Vàng miếng SJC của Bảo Tín Minh Châu giao dịch khoảng 151,2 – 153,2 triệu đồng/lượng, giảm 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Phú Quý SJC mua vàng miếng ở ngưỡng 151,2 – 153,2 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:
Giá vàng nhẫn hôm nay (15-11) giảm mạnh so với sáng qua.
Cụ thể, SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 148,7 – 151,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở mức 149,5 triệu đồng/lượng mua vào và 152,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn PNJ giao dịch ở mức 149,5 triệu đồng/lượng mua vào và 152,5 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 150 – 153 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở mức 149,7 triệu đồng/lượng mua vào và 152,7 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1,5 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 15-11 như sau:
| Vàng | Rạng sáng 14-11 | Rạng sáng 15-11 | Chênh lệch | |||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||
| SJC | 152,5 | 154,5 | 151,2 | 153,2 | -1.300 | -1.300 |
| DOJI | 152 | 154 | 151,2 | 153,2 | -800 | -800 |
| PNJ | 152,5 | 154,5 | 151,2 | 153,2 | -1.300 | -1.300 |
| Bảo Tín Minh Châu | 153 | 154,5 | 151,2 | 153,2 | -1.800 | -1.300 |
| Phú Quý | 151,5 | 154,5 | 151,2 | 153,2 | -300 | -1.300 |
















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 16 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




