Phiên giao dịch sáng nay ngày 10/5/2023, giá vàng trong nước tiếp đà tăng nhẹ ở một số cơ sở kinh doanh. Cụ thể là:
Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang mua vào mức 66,6 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,22 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng.
Giá vàng thương hiệu DOJI tại khu vực Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,15 triệu đồng/lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng thương hiệu này đang mua vào và bán ra mức tương tự như ở khu vực Hà Nội.

Giá vàng Phú Quý SJC đang niêm yết mức 66,65 triệu đồng/lượng mua vào và 67,25 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng PNJ đang mua vào ở mức 66,6 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,15 triệu đồng/lượng. Vàng Bảo tín Bảo Tín Minh Châu đang niêm yết ở mức 66,66 triệu đồng/lượng mua vào và 67,23 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng trong nước cập nhật 5 giờ 30 sáng ngày 10-5 như sau:
| Vàng | Khu vực | Rạng sáng 9-5 | Rạng sáng 10-5 | Chênh lệch | ||||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |||
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||||
| DOJI | Hà Nội | 66,45 | 67,05 | 66,55 | 67,15 | +100 | +100 | |
| TP Hồ Chí Minh | 66,45 | 67,05 | 66,55 | 67,15 | +100 | +100 | ||
| Phú Quý SJC | Hà Nội | 66,5 | 67,1 | 66,65 | 67,25 | +150 | +150 | |
| PNJ | TP Hồ Chí Minh | 66,55 | 67,1 | 66,6 | 67,15 | +50 | +50 | |
| Hà Nội | 66,55 | 67,1 | 66,6 | 67,15 | +50 | +50 | ||
| SJC | TP Hồ Chí Minh | 66,5 | 66,1 | 66,6 | 67,2 | +100 | +100 | |
| Hà Nội | 66,5 | 67,12 | 66,6 | 67,22 | +100 | +100 | ||
| Đà Nẵng | 66,5 | 67,12 | 66,6 | 67,22 | +100 | +100 | ||
| Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,55 | 67,08 | 66,66 | 67,23 | +110 | +150 | |
Trên thị trường thế giới, giá vàng tiếp đà tăng với vàng giao ngay tăng 12,8 USD lên mức 2.034,3 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.041,6 USD/ounce, tăng 12,6 USD so với rạng sáng ngày trước đó. Dựa trên các mô hình, BCA Research dự báo vàng sẽ tăng lên mức 2.200 USD/ounce trong vòng 9 đến 16 tháng tới.
Tham khảo thêm


















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 17 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




