Vào 8h35 sáng ngày 10/1, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng có xu hướng tăng và có sự điều chỉnh giá tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc) giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng đồng loạt ở cả hai chiều mua bán.
Ở tập đoàn Phú Quý, và tập đoàn Doji vàng điều chỉnh giá tăng 50.000 đồng/lượng – 150.000 đồng/lượng lần lượt ở hai chiều mua vào-bán ra.
Trong khi đó, các hệ thống PNJ toàn quốc, cùng thời điểm khảo sát, giá vàng điều chỉnh tăng cả hai chiều mua bán với mức 200.000 đồng/lượng.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh so với hôm qua: Mua vào: 61,00 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 61,70 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó ở các phiên giao dịch cũng điều chỉnh theo chiều tăng như sau: Vàng 24K tăng 50.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 40.000 đồng/lượng, vàng 14K tăng 30.000 đồng/lượng.
| Giá vàng SJC | Ngày 10/1/2022 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
| Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
| Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 60,95 | 61,67 | +50 | +50 |
| SJC chi nhánh Sài Gòn | 60,95 | 61,65 | +50 | +50 | |
| Tập đoàn Doji | 60,85 | 61,55 | +50 | +100 | |
| Tập đoàn Phú Quý | 60,90 | 61,55 | +50 | +100 | |
| PNJ chi nhánh Hà Nội | 61,00 | 61,70 | +200 | +200 | |
| PNJ chi nhánh Sài Gòn | 61,00 | 61,70 | +200 | +200 | |
| Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 51,75 | 52,45 | +50 | +50 |
| 75% (vàng 18K) | 37,49 | 39,49 | +40 | +40 | |
| 58,3% (vàng 14K) | 28,73 | 30,73 | +30 | +30 | |


















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 17 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




