Vào 8h35 sáng ngày 1/3, tại các phiên giao dịch và các hệ thống, vàng có xu hướng tăng và có sự điều chỉnh giá tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Tại các hệ thống vàng bạc đá quý Sài Gòn (Nam-Bắc) giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng và giá bán tăng 50.000 đồng/lượng.
Ở tập đoàn Phú Quý, vàng điều chỉnh giá tăng 50.000 đồng/lượng tương ứng ở hai chiều mua vào-bán ra.
Vàng SJC ở tập đoàn Doji niêm yết giá tăng 100.000 đồng/lượng ở bán và đi ngang giá mua..
Trong khi đó, các hệ thống PNJ toàn quốc, cùng thời điểm khảo sát, giá vàng không có sự thay đổi so với phiên ngày hôm qua.
Giá trần của vàng SJC điều chỉnh so với hôm qua: Mua vào: 65,25 triệu đồng/lượng; Bán ra: ở ngưỡng 66,02 triệu đồng/lượng.
Các loại trang sức nữ khác làm bằng vàng so với giá trước đó ở các phiên giao dịch cũng điều chỉnh theo chiều tăng như sau: Vàng 24K tăng 50.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 40.000 đồng/lượng, vàng 14K tăng 30.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Ngày 1/3/2022 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 65,25 | 66,02 | +100 | +50 |
SJC chi nhánh Sài Gòn | 65,25 | 66,00 | +100 | +50 | |
Tập đoàn Doji | 64,80 | 65,90 | – | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | 64,90 | 65,80 | +50 | +50 | |
PNJ chi nhánh Hà Nội | 64,95 | 65,95 | – | – | |
PNJ chi nhánh Sài Gòn | 64,95 | 65,95 | – | – | |
Vàng nữ trang | 99,99% (vàng 24K) | 54,15 | 54,95 | +50 | +50 |
75% (vàng 18K) | 39,37 | 41,37 | +40 | +40 | |
58,3% (vàng 14K) | 30,19 | 32,19 | +30 | +30 |