Phiên giao dịch hôm nay ngày 09/10/2025, giá vàng đồng loạt tăng mạnh ở hầu hết các thương hiệu trong nước.
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 09/10/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 09/10/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 09/10/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 09/10/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Các thương hiệu lớn như SJC, PNJ, DOJI và Bảo Tín Minh Châu đồng loạt niêm yết giá mua vào – bán ra vàng miếng trong khoảng 140,5 – 143,5 triệu/lượng, thêm 1,9 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Còn tập đoàn vàng bạc Phú Qúy, giao dịch ở mức 140 – 142,5 triệu đồng/lượng, tăng 2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,9 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:
Tương tự vàng miếng, giá vàng nhẫn tăng mạnh ở cả hai chiều so với phiên giao dịch hôm qua, mức tăng 700.000 – 2,9 triệu đồng/lượng tùy từng thương hiệu.
Cụ thể tập đoàn PNJ và DOJI giao dịch vàng nhẫn ở mức 138,2 – 139,8 triệu đồng/lượng, tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
SJC thu mua vàng nhẫn ở mức 136,8 – 139,5 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra.
Riêng tập đoàn nhẫn Bảo Tín Minh Châu mức giá giao dịch ở ngưỡng 138,2 – 141,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng giá 2,9 triệu đồng/lượng ở hai chiều.
Thương hiệu Phú Quý, với mức giao dịch là 137,5 – 140,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 2,3 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 9-10 như sau:
Trên thị trường vàng quốc tế, giá vàng bật tăng lên mức 4.028 USD/ounce – tăng 46 USD/ounce so với hôm qua.
Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 128,1 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC tới 14,4 triệu đồng/lượng và thấp hơn giá vàng nhẫn trong nước khoảng 11 triệu đồng/lượng.
Vàng | Rạng sáng 8-10 | Rạng sáng 9-10 | Chênh lệch | ||||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
DOJI | 138,6 | 140,6 | 140,5 | 142,5 | +1.900 | +1.900 | |||
SJC | 138,6 | 140,6 | 140,5 | 142,5 | +1.900 | +1.900 | |||
PNJ | 138,6 | 140,6 | 140,5 | 142,5 | +1.900 | +1.900 | |||
Bảo Tín Minh Châu | 138,6 | 140,6 | 140,5 | 142,5 | +1.900 | +1.900 | |||
Phú Quý | 138 | 140,6 | 140 | 142,5 | +2.000 | +1.900 | |||