Phiên giao dịch hôm nay ngày 03/12/2025, giá vàng nhẫn và vàng miếng quay đầu giảm mạnh ở hầu hết các thương hiệu
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 03/12/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 03/12/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 03/12/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 03/12/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Cụ thể, các thương hiệu SJC, DOJ, Bảo Tín Minh Châu và PNJ giao dịch ở mức 153 – 154,2 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so sáng hôm qua.
Phú Quý SJC thu mua với mức 151,6 – 154,5 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:

Cùng chiều vàng miếng, giá vàng nhẫn giảm so với phiên giao dịch hôm qua.
SJC niêm yết vàng nhẫn ở ngưỡng 150,3 – 152,8 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 900.000 đồng/lượng mua vào, giảm 1,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ giao dịch ở mức 150,6 – 153,6 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tương tự, vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu hiện giao dịch ở ngưỡng 151 – 154 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Cuối cùng thương hiệu Phú Qúy niêm yết ở mức 150,6 – 153,6 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giảm 600.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 03-12 như sau:
Trên thị trường vàng quốc tế, giá vàng giao ngay hôm nay giảm so với sáng qua, niêm yết quanh ngưỡng 4.207,4 USD/ounce (tương đương 134,4 triệu đồng/lượng quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí).
Giá vàng thế giới nhìn chung tăng 202,4 USD/ounce, tương đương 5,06% nếu tính trong 30 ngày qua. Hiện tại, vàng thế giới thấp hơn khoảng 20,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
| Vàng | Rạng sáng 2-12 | Rạng sáng 3-12 | Chênh lệch | ||||||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
| SJC | 153,2 | 155,2 | 152,5 | 154,5 | -700 | -700 | |||
| DOJI | 153,2 | 155,2 | 152,5 | 154,5 | -700 | -700 | |||
| PNJ | 153,2 | 155,2 | 152,5 | 154,5 | -700 | -700 | |||
| Bảo Tín Minh Châu | 153,7 | 155,2 | 153 | 154,5 | -700 | -700 | |||
| Phú Quý SJC | 152,2 | 155,2 | 151,6 | 154,5 | -600 | -700 | |||

















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 17 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




