Phiên giao dịch hôm nay ngày 01/11/2025, giá vàng miếng và giá vàng nhẫn đồng loạt tăng mạnh ở hầu hết các thương hiệu. Trong đó, có thương hiệu vàng nhẫn vẫn cao hơn giá vàng miếng.
Theo đó, giá kim loại quý các thương hiệu hiện được niêm yết cụ thể như sau:
- Giá vàng 96 hôm nay ngày 01/11/2025
- Giá vàng 610 hôm nay ngày 01/11/2025
- Giá vàng 416 hôm nay ngày 01/11/2025
- Giá vàng 585 hôm nay ngày 01/11/2025
- Kinh nghiệm mua vàng dễ sinh lời nhất
Giá vàng miếng trong nước hôm nay:
Các thương hiệu lớn như SJC , PNJ, Bảo Tín Minh Châu DOJI đồng loạt niêm yết giá mua vào – bán ra vàng miếng trong khoảng 146,9- 147,8 triệu/lượng, giảm 00.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên chốt hôm qua.
Cuối cùng, Phú Quý niêm yết tại mức 145,9 – 148,4 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Giá vàng nhẫn trong nước hôm nay:
Cùng chiều với vàng miếng, giá vàng nhẫn trơn sáng nay đồng loạt lao dốc tại hầu hết các doanh nghiệp lớn. Chi tiết như sau:
Cụ thể tập đoàn DOJI và PNJ giao dịch vàng nhẫn ở mức 145,3 – 148,3 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
SJC thu mua vàng nhẫn ở mức 143,6 – 146,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu, hiện niêm yết ở mức 146,2 – 149,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều
Riêng tập đoàn Phú Qúy mức giá giao dịch ở ngưỡng 145,4 – 148,4 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng trong nước cập nhật lúc 5 giờ sáng 1-11 như sau:
Trên thị trường vàng quốc tế, giá vàng giao ngay hôm nay giảm so với sáng qua, niêm yết quanh ngưỡng 4.003,1 USD/ounce (tương đương 127,5 triệu đồng/lượng quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí).
Giá vàng thế giới nhìn chung giảm 22,5 USD/ounce, tương đương giảm 0,56% nếu tính trong 24 giờ qua và tăng 135,5 USD/ounce, tương đương tăng 3,51% nếu tính trong 30 ngày qua.
Hiện tại, giá vàng thế giới thấp hơn khoảng 19,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
| Vàng | Rạng sáng 31-10 | Rạng sáng 1-11 | Chênh lệch | ||||||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
| Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
| SJC | 145,8 | 147,8 | 146,4 | 148,4 | +600 | +600 | |||
| DOJI | 145,8 | 147,8 | 146,9 | 148,4 | +600 | +600 | |||
| PNJ | 145,8 | 147,8 | 146,9 | 148,4 | +600 | +600 | |||
| Bảo Tín Minh Châu | 146,5 | 147,8 | 146,9 | 148,4 | +400 | +600 | |||
| Phú Quý SJC | 145,3 | 147,8 | 145,9 | 148,4 | +600 | +600 | |||

















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 17 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




