Đá cẩm thạch và đá thạch anh là hai loại đá có nhiều đặc điểm tương đồng với nhau. Cả hai dòng đá này đều mang lại vô vàn nhiều giá trị phong thủy đa dạng cũng như được dùng để chế tác/gia công làm vật trang trí. Vậy đặc điểm của đá cẩm thạch và đá thạch anh là gì? Cách nhận biết đá cẩm thạch thật hảy giả? Đá cẩm thạch giá bao nhiêu? Để hiểu rõ hơn về hai loại đá này, hãy cùng Giavang.com so sánh đá cẩm thạch và đá thạch anh qua bài biết sau đây nhé!
Mục Lục
Đặc điểm đá cẩm thạch và đá thạch anh
Đá cẩm thạch là đá gì?
Đá cẩm thạch (Jade) là một dòng đá quý được tạo nên bởi các quá trình biến đổi địa chất xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm.Thành phần cấu tạo chính nên đá cẩm thạch chủ yếu là canxit với gam màu trắng nguyên bản. Đá có thể bị trộn lẫn với nhiều khoáng chất tự nhiên khác để tạo nên các màu sắc và hoa văn đá khác biệt.
- Làm sao để đá cẩm thạch lên nước? Cách nhận biết cẩm thạch lên nước
- Spinel là đá gì? Đá spinel giá bao nhiêu? Cách nhận biết đá spinel giả
- Nguyên nhân khiến đá cẩm thạch bị nứt? Cách xử lý và bảo quản ra sao?
- Giá đá Opal đen bao nhiêu? Đá Opal đen hợp mệnh gì? Đá Opal có đắt không?
Đặc biệt, vì đá được hình thành khá lâu nên trên bề mặt đá thường sở hữu các vân đá độc quyền. Đá cẩm thạch giá bao nhiêu? Sau đây là bảng giá đá cẩm thạch mà mọi đối tượng người dùng có thể tham khảo:
STT | Tên đá cẩm thạch Marble | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cà Phê Gân | M2 | 1.200.000 |
2 | Nâu Cà Phê Tây Ban Nha | M2 | 1.800.000 |
3 | Đen Chỉ Hồng | M2 | 1.500.000 |
4 | Đen Chỉ Trắng | M2 | 1.300.000 |
5 | Đen Hoa Vàng | M2 | 1.500.000 |
6 | Đỏ Huyết Dụ | M2 | 1.800.000 |
7 | Đỏ Kem Mỹ | M2 | 2.100.000 |
8 | Ghi Sáng Tây Ban Nha | M2 | 1.350.000 |
9 | Kem Đan Mạch | M2 | 1.770.000 |
10 | Trắng Mafia | M2 | 2.100.000 |
11 | Kem Italia | M2 | 2.600.000 |
12 | Nâu Cà Phê | M2 | 1.300.000 |
13 | Trắng Ý Vân Mây | M2 | 2.000.000 |
14 | Vàng Pháp | M2 | 1.420.000 |
15 | Kem Vân Gỗ | M2 | 1.480.000 |
16 | Vàng Sò | M2 | 1.125.000 |
17 | Vàng Tằm | M2 | 1.200.000 |
18 | Xanh Ngọc | M2 | 1.700.000 |
19 | Xanh Dưa Hấu | M2 | 1.500.000 |
20 | Xanh Nhiệt Đới | M2 | 1.890.000 |
21 | Hoa Sen Brasil | M2 | 2.190.000 |
22 | Đỏ Vàng Sọc Trắng | M2 | 2.090.000 |
23 | Vân Gỗ Hoàng Gia | M2 | 2.400.000 |
24 | Vàng Vân Gỗ | M2 | 2.650.000 |
25 | Trắng Hy Lạp | M2 | 1.980.000 |
26 | Vàng Da Báo | M2 | 1.250.000 |
27 | Vàng Hoa Hồng | M2 | 1.280.000 |
Đá thạch anh là đá gì?
Đá thạch anh được cấu tạo nên từ SiO4 với cấu trúc mạng tứ diện liên tục và mỗi phân tử oxy đều được chia thành 2 tứ diện. Do đó, công thức chung của đá thạch anh là SiO2 với đa dạng nhiều màu sắc và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau (trang sức, quang học, điện tử, phong thủy, …).
Dòng đá quý này có độ cứng cao với nguồn năng lượng tích cược. Tùy vào từng thành phần khoáng chất tồn tại bên trong đá mà đá thạch anh có thể được phân loại thành opal, quartzit, ngọc bích. Độ tinh khiết của đá thạch anh càng cao thì giá trị của chúng càng lớn.
So sánh đá cẩm thạch và đá thạch anh
Để dễ dàng nhận biết được sự khác biệt cơ bản giữa đá cẩm thạch và đá thạch anh, ngay sau đây hãy cùng Giavang.com điểm qua các tiêu chí so sánh đá thạch anh và đá cẩm thạch qua bảng thống kê sau đây:
Tiêu chí | Đá cẩm thạch | Đá thạch anh |
Màu sắc | Nhiều màu sắc khác nhau, chủ yếu là nhóm màu lạnh | Đa dạng màu sắc, gồm đá đa sắc và đơn sắc rất đẹp |
Độ cứng | Độ cứng thấp, dễ bị sứt mẻ, trầy xước | Độ cứng rất cao, khó bị nứt vỡ |
Giá trị | Xác định dựa theo màu sắc, độ trong và trọng lượng. Có giá trị cao hơn đá cẩm thạch | Xác định dựa theo độ tinh khiết và màu sắc. Viên đá càng tinh khiết càng có giá trị cao |
Công dụng | Làm trang sức, tạc tượng, đồ trang trí nhà cửa, vật phẩm phong thủy | Thường làm trang sức và các loại vật phẩm phong thủy |
Phong thủy | Mang nguồn năng lượng phong thủy cao | Năng lượng không quá cao dù được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực phong thủy |
Vân đá | Vân mây đá cẩm thạch rất đẹp | Đa dạng các loại vân đá |
Thấm nước | Dễ dàng bị thấm nước | Khả năng chống nước, chống thấm và ngăn vi khuẩn tốt |
Thi công | Quá trình thi công phức tạp | Thi công đơn giản, dễ ốp đá thạch anh lên nhiều bề mặt |
Bảo trì | Dễ bị các thực phẩm tính axit cao “tấn công”, việc bảo trì cũng phức tạp và tốn nhiều công sức. | Vệ sinh dễ dàng, các thực phẩm có tính axit khó lòng ảnh hưởng lên bề mặt đá |
Chịu nhiệt | Chịu nhiệt tương đối tốt | Chịu nhiệt kém, không chịu được nhiệt độ cao |
Ứng dụng | Dùng để trang trí, ốp sảnh, ốp mặt tiền tòa nhà, khách sạn, tạc tượng,… | Dùng để ốp mặt bàn ăn, mặt bếp, ốp tường, phòng tắm, quầy bar, quầy lễ tân, bồn tắm, bồn rửa tay,… |
Ưu nhược điểm của đá cẩm thạch và đá thạch anh
- Đá thạch anh:
- Ưu điểm:
- Chi phí giá thành hợp lý mang nhiều ưu điểm nổi bật về phong thủy cũng như được dùng để làm vật trang sức.
- Màu sắc đa dạng gồm có: trắng, hồng, xanh, đen, tím, đỏ,….
- Độ cứng của đá giao động từ 5,5 – 7 moh, dễ bị trầy xước do va đập.
- Nhược điểm:
- Đá dễ bị làm giả khiến nhiều người dùng bị mất tiền.
- Màu sắc đá thạch anh đa dạng đòi hỏi người dùng phải cân nhắc lựa chọn màu sắc hợp với bản mệnh.
- So với các dòng đá khác, việc bảo bảo đá thạch anh sẽ khó khăn hơn và chúng dễ bị mất đi nguồn năng lượng nếu bảo quản sai cách.
- Ưu điểm:
- Đá cẩm thạch:
- Ưu điểm:
- Sở hữu nguồn năng lượng tích cực với tính ứng dụng cao được dùng làm đồ trang trí, trạng sức, đồ dùng phong thủy, …
- Đá được dùng để làm mát tốt vào những ngày trời nắng vì chúng có khả năng điều hòa nhiệt độ.
- Nhược điểm:
- Độ cứng thấp nên đá dễ nứt vỡ và chúng không hấp thụ nhiệt dễ khiến cho không gian lạnh lẽo.
- Đá không thích hợp để sản xuất nên các món nội thất.
- Ưu điểm:
Cách nhận biết đá cẩm thạch thật hay giả
Phân biệt bằng mắt
Nhìn bằng mắt thường, đá thạch anh thường có độ trong suốt cao dễ dàng thông đèn. Đá thạch anh phong thủy tự nhiên còn được chạm trỗ nhiều đường nét bên ngoài mà những dòng đá giả không thể thực hiện được. Trên viên đá thường chứa tạp chất hoặc các vết nứt, vân rạn. Đối với các sản phẩm nhân tạo được nấu cùng với thủy tinh thường trong vắt và có thể bị xỉn màu sau một khoảng thời gian sử dụng.
Cảm nhận bằng nguồn năng lượng
Những viên đá thạch anh thật luôn sở hữu nguồn năng lượng tối ưu nhất mang đến cảm giác mát mẻ và thoải mái khi người dùng đặt viên đá lên má.
Phân biệt bằng phương pháp hóa học/vật lý
Độ cứng của đá thạch anh chỉ xếp sau kim cương nên vì thế đá cực kỳ khó bị trầy xước trong suốt quá trình sử dụng. Ngược lại, những viên đá giả được tạo nên từ thủy tinh đều dễ bị nứt, xước chỉ với những va chạm nhỏ. Khả năng chịu nhiệt của đá khá tốt (có thể chịu với mức nhiệt độ lên đến 537 độ C).
Một cách phân biệt đá thạch anh thật – giả khác chính là nhỏ axit lên trên bề mặt đá. Đá thạch anh thật sẽ không bị phản ứng ngược lại đá giả khi tiếp xúc với axit khiến bề mặt bị hỏng.
Kiểm tra thông qua các phương pháp định giá
Cách kiểm tra đá thạch anh cuối cùng là đem đá đến các trung tâm đá quý đã được kiểm định để được đội ngũ các chuyên viên có trình độ cao đánh giá và xác định đây có phải là đá thạch anh thật hay không. Các viện này đều cam kết đưa ra kết quả kiểm định chính xác 100% thông qua các thiết bị hiện đại.
Bài viết trên đây đã cung cấp rõ các thông tin so sánh đá cẩm thạch và đá thạch anh trên nhiều phương diện khác nhau. Mong rằng những nội dung nêu trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin xác thực nhất.
Xem thêm