Đá bán quý là một loại đá được hình thành trong tự nhiên với nhiều màu sắc đa dạng có độ cứng lý tưởng. Vậy đặc điểm của đá bán quý là gì? Làm thế nào để phân biệt đá quý và đá bán quý? Đá bán quý canxedon có đắt hay không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cũng như các loại đá bán quý trên thị trường hiện nay, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
Đá bán quý là gì?
“Đá bán quý được xem là một khoáng chất có sẵn trong lòng đất và được hình thành ở những nơi có nhiệt độ cao, áp suất lớn. Theo các nhà khảo sát, chúng được tìm thấy nhiều nhất ở những nơi có núi lửa phun trào, chuyển động địa kiến tạo. Tính ứng dụng của đá bán quý khá đa dạng có thể được dùng để làm trang sức, vật phẩm phong thủy, …”
- Giá kim cương đỏ – Red Diamond bao nhiêu USD/Carat?
- Đá Thiên Thanh (Lapis Lazuli) là gì? Đá Lapis Lazuli hợp mệnh gì?
- Giá đá Opal đen bao nhiêu? Đá Opal đen hợp mệnh gì? Đá Opal có đắt không?
- Cập nhật bảng giá kim cương tự nhiên hôm nay – Giá kim cương PNJ
Vì loại đá này khá phổ biến rất dễ bắt gặp ở môi trường tự nhiên nên giá trị của đá thường thấp hơn so với đá quý. Chúng được đánh giá dựa trên các tiêu chí như màu sắc, độ trong suốt, kích thước, … Lưu ý, dòng đá này không được đánh giá bằng “4C” như đá quý.
Các loại đá bán quý hiện nay
Theo khảo sát từ các chuyên gia, các loại đá bán quý phổ biến nhất hiện nay gồm có:
Tên | Độ Cứng Mohs | Thành phần hóa học | Tên gọi khác |
Chrysoprase | 6,5 – 7 | SiO2 | |
Canxedon | 6 – 7 | SiO2 | |
Agat | 7 | SiO2 | Đá Mã Não |
Crystal Quartz | 7 | SiO2 | Thạch Anh Pha Lê, Thạch Anh Trắng |
Amethyst | 7 | SiO2 | Thạch Anh Tím, Ngọc Tím, Tử Ngọc |
Ametrine | 7 | SiO2 | Amethyst-Citrine, Thạch Anh Tím Vàng |
Rose Quartz | 7 | SiO2 | Thạch Anh Hồng |
Citrine | 7 | SiO2 | Thạch Anh Vàng |
Aventurine | 7 | SiO2 | Thạch Anh Xanh |
Carnelian | 6,5 – 7 | SiO2 | cornelian |
Heliotrop | 6,5 – 7 | SiO2 | Bloodstone, Đá máu, Huyết Ngọc |
Nephrite Jade | 6 – 6,5 | Ca2(Mg,Fe)5Si8O22(OH)2 | Ngọc Nephrite, Ngọc Bích |
Jadeite Jade | 6,5 – 7 | NaAlSi2O6 hoặc Na(AL,Fe3+)Si2O6 | Cẩm Thạch, Ngọc Cẩm Thạch |
Opal Lửa | 5 – 6,5 | SiO2.nH2O | |
Opal Thường | 5 – 6,5 | SiO2.nH2O | |
Amazonit | 6 – 6,5 | KALSi3O8 (K = Kali AL = Nhôm Si = Silica O = Oxy) | Đá Amazon |
Labrador | 6 – 6,5 | Na(30-50%)Ca(70-50%)(Al,Si)AlSi2O8 | Đá Xà Cừ |
Obsidian | 5 – 5,5 | 70–75% SiO2 và MgO, Fe3O4 | Đá Vỏ Chai, Hắc Diện Thạch |
Fluorite | 4 | CaF2 | Fluorit, Fluorspar |
Hypersten | 5 – 6 | (Mg,Fe)SiO3 | |
Diopside | 5,5 – 6,5 | MgCaSi2O6 | Green Diopside, Siberian Emerald |
Fluorit | 4 | CaF2 | Florit, Flospat, Huỳnh Thạch |
Amber | 2 – 2,5 | C40H64O4, viết gọn là (C10H16O)4 | Huyết Phách, Minh Phách, Hồng Tùng Chi, Hổ Phách |
Jet | 2,5 – 4 | Hydrocarbon | Đá Huyền |
Serpentin | 3 – 4,5 | (Mg, Fe, Ni, Mn, Zn)2-3(Si, Al, Fe)2O5(OH)4 | |
Agalmalotit | 2 – 3 | Al2Si4O10(OH)2 | |
Steatit | 5,5 – 6,5 | (MgO)3(SiO2)4 | Đá Xà Phòng, Soapstone, Soaprock |
Bronzit | 5.5 | (Mg,Fe2+)2[SiO3]2 | |
Malachit | 3,5 – 4 | Cu2(OH)2CO3 | Đá Lông Công |
Pyrit | 6 – 6,8 | FeS2 | |
Rodocrosit | 3,5 – 4,5 | MnCO3 | Rodocrozit, Rhodochrosite |
Hematit | 5,5 – 6,5 | Fe2O3 | |
Natrolite | 5 – 6 | Na2Al2Si3O10·2H2O | |
Sepiolite | 2 | Mg4Si6O15(OH)2·6H2O | Đá Bọt Biển |
Lapis Lazuli | 5 – 6 | (Na,Ca)8(AlSiO4)6(S,SO4,Cl)1-2 | Ngọc Lưu Ly |
Màu sắc của những viên đá này khá đa dạng nhưng không có tính chất phản chiếu ánh sáng như đá quý. Tiêu chuẩn của loại đá này là phải bền, đẹp, chịu được áp lực cao, … Ngoài ra còn có một số dòng đá bán quý khác như Topaz, Garnet, Peridot, Citrine, Aquamarine, …
Cách phân biệt đá quý và đá bán quý
Độ cứng
- Đá bán quý: Độ cứng thấp hơn đá quý chỉ giao động từ mức độ 7 trở xuống theo thang điểm Mohs. Chúng dễ bị trầy xước nếu đặt cạnh với những viên đá quý có độ cứng cao hoặc tiếp xúc trong môi trường có điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt.
- Đá quý: Độ cứng đạt từ 8 trở lên theo đang điểm Mosh và khó bị trầy xước.
Màu sắc
- Đá bán quý: Màu sắc bắt mắt khá phổ biến và dễ thay đổi theo các yêu cầu mà khách hàng đề ra.
- Đá quý: Màu sắc độc đáo và đặc trưng ví dụ như Ruby màu đỏ, Sapphire màu xanh, Emerald màu xanh lá…
Độ trong suốt
- Đá bán quý: Độ trong suốt thấp thường xuất hiện các vệt đen hoặc những sọc trong bên trong đá. Hình dáng của đá thường chủ yếu là thuôn dài hoặc có thể giữ được hình dạng nguyên thủy.
- Đá quý: Độ trong suốt cao dễ dàng nhận ánh sáng từ bên ngoài và tạo nên nhiều ánh lửa trong điều kiện ánh sáng khác nhau. Đá quý là nguyên liệu chính để gia công nên nhiều món trang sức khác nhau nên chúng được mài cắt theo nhiều kích thước và hình dáng như: hình giọt nước, hình briolette, hình tám cạnh, hình bầu dục, …
Giá trị thương mại
- Đá bán quý: Giá thành rẻ dễ dàng tìm thấy ở nhiều địa điểm khác nhau. Vì kích thước của dòng đá này khá lớn và số lượng nhiều nên việc gia công/chế tác cũng sẽ dễ dàng.
- Đá quý: Giá thành cao và có nhiều loại đá khó khai thác, khó bắt gặp. Độ phản quang của đá càng đẹp thì giá thành càng cao, càng đắt. Điều này đồng nghĩa, những viên đá càng khó tìm thì giá trị của chúng càng đắt đỏ. Việc chế tác các viên đá quý đòi hỏi người thợ phải có tay nghề cao để giữ được carat trong suốt quá trình mài.
Công dụng của đá bán quý là gì?
- Trong phong thủy:
- Đá sở hữu nguồn năng lượng tích cực của đất trời giúp mang đến sinh khí tốt cho ngôi nhà của mình khi dùng đá hợp mệnh làm vật phong thủy.
- Đá còn có khả năng thu hút tiền tài, cải thiện tâm trạng, nâng cao năng lượng cho bản mệnh khi dùng đá làm trang sức.
- Về sức khỏe:
- Có thể sử dụng những viên đá này để khai huyết, lưu thông, xoa dịu tinh thần, cải thiện trí tuệ, …
Một số câu hỏi liên quan về bán đá quý
Hướng dẫn cách bảo quản đá bán quý
Vì dòng đá này có độ cứng không cao và nó còn phụ thuộc rất nhiều vào những khoáng chất bên trong đó. Do đó, để bảo quản được chúng thì bạn cần nên thực hiện theo các hướng dẫn sau đây:
- Nên đặt đá trong các hộp bông vải mềm và không đặt chung với những viên đá quý có độ cứng cao.
- Hạn chế đặt đá trong điều kiện môi trường khắc nghiệt như: nhiệt độ cao, có nhiều chất hóa học, …
- Khi vệ sinh đá hãy dùng vải mềm lau nhẹ các vết bụi bẩn bám trên đá hoặc đem chúng ra những cửa hàng đá phong thủy để vệ sinh, …
Đá bán quý canxedon có đắt hay không?
Trong số những dòng đá bán quý trên thị trường hiện nay thì đá canxedon là một trong những loại đá được nhiều đối tượng người dùng quan tâm nhất hiện nay. Đá sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật cho sức khỏe cũng như trong phong thủy. Hơn hết, chi phí giá thành của đá thường không quá cao và dễ dàng gia công/chế tác thành nhiều sản phẩm khác nhau.
Đá canxedon có nhiều màu:
- Xám, trắng thì hợp với người mệnh thủy và kim
- Màu nâu thì hợp với thổ và hỏa
- Màu đen và xanh trời thì hợp với thủy và mộc
Giá trị của đá bán quý so với các dòng đá quý khác thường không cao và dễ dàng tìm thấy ở nhiều nơi khác nhau. Tuy nhiên, loại đá này vẫn sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật với màu sắc vô cùng bắt mắt. Hy vọng những nội dung nêu trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích nhất về đá bán quý.
Xem thêm