Cổ phiếu VCB do ngân hàng VCB phát hành được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE vào thời gian nào? Giá cổ phiếu VCB hiện tại là bao nhiêu? Hãy cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về cổ phiếu VCB (cổ phiếu Vietcombank) và ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nhé!
Mục Lục
Thống kê giao dịch cổ phiếu VCB
Năm 2009, cổ phiếu ngân hàng Vietcombank (cổ phiếu VCB) chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HOSE.
Thông tin cơ bản về cổ phiếu VCB:
Mã giao dịch trên sàn | VCB |
Tên ngành | Ngân hàng |
Mã ngành | 8355 |
Năm thành lập | 02/06/2008 |
Vốn điều lệ | 37.088,77 tỷ |
Ngày niêm yết | 30/06/2009 |
Nơi niêm yết | Sàn HOSE |
Giá chào sàn | 60.000 đồng |
Khối lượng đang niêm yết | 3.708.877,448 cổ phiếu |
Thị giá vốn | 357.906,67 tỷ |
Số lượng đang lưu hành | 3.708.877,448 cổ phiếu |
Giá cổ phiếu VCB hôm nay là bao nhiêu? Giá cổ phiếu Vietcombank biến động như thế nào? Cùng theo dõi bảng sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng |
---|---|---|---|
28/08/2023 | 87,000 | 800 (+0.93%) | 1,378,300 |
25/08/2023 | 86,200 | -800 (-0.92%) | 1,404,600 |
24/08/2023 | 87,000 | 700 (+0.81%) | 902,800 |
23/08/2023 | 86,300 | -2,100 (-2.38%) | 1,754,800 |
22/08/2023 | 88,400 | -1,400 (-1.56%) | 1,825,000 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính công ty Vietcombank
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 13,663,951 | 14,809,469 | 14,202,946 | 14,020,581 |
Chi phí hoạt động | 6,370,005 | 4,564,916 | 5,274,254 | 5,656,105 |
Tổng TNTT | 7,566,222 | 12,419,095 | 11,221,344 | 9,277,682 |
Tổng LNST | 6,069,444 | 9,933,519 | 8,991,901 | 7,427,958 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 6,064,870 | 9,928,277 | 8,986,435 | 7,422,823 |
Thông tin kế toán ngân hàng Vietcombank
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tổng tài sản | 1,649,664,327 | 1,814,188,209 | 1,846,431,290 | 1,704,273,133 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 302,927,159 | 313,591,813 | 334,747,844 | 286,406,768 |
– Cho vay khách hàng | 1,093,971,420 | 1,120,286,831 | 1,142,187,065 | 1,139,981,404 |
Nợ phải trả | 1,521,274,777 | 1,676,199,767 | 1,701,772,932 | 1,552,272,005 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 179,758,633 | 232,510,850 | 255,334,468 | 160,661,447 |
– Tiền gửi của khách hàng | 1,197,150,901 | 1,243,468,472 | 1,281,487,916 | 1,326,853,836 |
Vốn và các quỹ | 128,389,550 | 137,988,442 | 144,658,358 | 152,001,128 |
– Vốn của TCTD | 53,130,392 | 53,130,392 | 53,130,392 | 53,130,392 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 102,207 | 67,499,703 | 93,744 | 77,094,650 |
Chỉ số tài chính ngân hàng Vietcombank
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 5,936.00 | 6,333.00 | 6,533.00 | 6,847.00 |
BVPS cơ bản | 27,129.00 | 29,158.00 | 30,567.00 | 32,118.00 |
P/E cơ bản | 12.33 | 12.63 | 13.99 | 14.61 |
ROEA | 4.83 | 7.45 | 6.41 | 5.00 |
ROAA | 0.37 | 0.57 | 0.49 | 0.42 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng Vietcombank
Lịch sử hình thành ngân hàng
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là tên trước đây, hiện nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối Trung ương (thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam).
- Năm 1978: Thành lập Công ty Tài chính ở Hồng Kông với tên gọi là Vinafico Hong Kong.
- Ngày 14/11/1990: Ngân hàng này chính thức chuyển từ ngân hàng chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại thành một ngân hàng Thương mại Nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- Năm 1993: Thành lập ngân hàng liên doanh với đối tác Hàn Quốc với tên gọi là First Vina Bank, hiện nay là ShinhanVina Bank
- 26/12/2007: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
- Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (có mã là: VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
- Ngày 16/01/2019: Tăng vốn điều lệ lên 37,088,774,480,000 đồng.
- Tháng 04/2022: Tăng vốn điều lệ lên 47,325,166,000,000 đồng.
- Tính đến thời điểm hiện tại, Vietcombank có hơn 600 chi nhánh/phòng giao dịch gồm: 1 Trụ sở chính tại Hà Nội; 126 Chi nhánh; 510 phòng giao dịch; 4 Công ty con ở trong nước (Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 3 Công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 3 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, 1 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 1 Trung tâm xử lý tiền mặt tại TP. HCM; 3 Công ty liên doanh, liên kết.
Vị thế của doanh nghiệp
Hiện Vietcombank là ngân hàng có hiệu quả hoạt động dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam với lợi nhuận liên tiếp bứt phá qua các năm.
Là ngân hàng Việt Nam đầu tiên cán mốc lợi nhuận 1 tỷ USD và nằm trong Top 200 tổ chức tài chính ngân hàng có lợi nhuận cao nhất
Mục tiêu tăng trưởng
Kế hoạch kinh doanh năm 2023 của ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam như sau:
Tổng tài sản | Tăng 9% |
Dư nợ tín dụng | Tối đa tăng 14% |
Huy động vốn | Phù hợp với tăng trưởng tín dụng LDR không cao hơn năm 2022 |
Lợi nhuận trước thuế | Tăng tối thiểu 15% |
Tỷ lệ nợ xấu | Thấp hơn 1.5% |
Tỷ lệ chi trả cổ tức | theo phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền |
Tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động | Theo quy định hiện hành của NHNN |
Vietcombank định hướng đến năm 2030 là giữ vững vị trí ngân hàng số 1 Việt Nam, trở thành một trong 200 Tập đoàn Tài chính Ngân hàng lớn nhất thế giới, một trong 700 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu, đóng góp vào sự phát triển bền vững của Việt Nam.
Tiềm năng tương lai
Vietcombank luôn dẫn đầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng. Không những vậy, ngân hàng này còn không ngừng nâng cao chất lượng để phục vụ khách hàng tốt nhất.
Vietcombank luôn tuân thủ theo luật pháp hiện hành, các quy chế trong hoạt động ngân hàng và các hoạt động liên quan được cho phép khác.
Cổ phiếu VCB sẽ còn phát triển mạnh hơn trong tương lai. Mặc dù không thể tránh khỏi những biến động từ thị trường, gây ảnh hưởng đến ngân hàng. Nhưng Vietcombank vẫn sẽ là một ngân hàng tốt và có thể vượt qua được mọi khó khăn, thách thức.
Sản phẩm chủ lực
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cung cấp những sản phẩm bao gồm:
Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi
- Phát hành giấy tờ có giá
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức tín dụng nước ngoài
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước bằng hình thức tái cấp vốn
Hoạt động tín dụng:
- Cho vay
- Chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác
- Bảo lãnh
- Cấp tín dụng theo các hình thức khác được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt nam hoặc các tổ chức tín dụng khác
- Mở tài khoản cho khách hàng trong nước cũng như ngoài nước
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Đảm nhận các dịch vụ thanh toán trong nước cũng như quốc tế
- Đảm nhận các dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng phạm vi trong nước. Còn việc tham gia vào các hệ thống thanh toán quốc tế thì phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép.
Các hoạt động khác:
- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoặc những tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật
- Góp mặt vào thị trường tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức
- Trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập bằng vốn tự có để thực hiện kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước cũng như quốc tế tuân theo quy định của pháp luật
- Ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng thương mại, quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo cam kết trong hợp đồng
- Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư
- Cung cấp dịch vụ bảo quản hiện vật quý, các giấy tờ có giá, cho thuê két sắt, cầm đồ và một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thông tin niêm yết cổ phiếu VCB
Ngày giao dịch đầu tiên | 30/06/2009 |
Giá ngày GD đầu tiên | 60,000 |
KL Niêm yết lần đầu | 112,285,426 |
KL Niêm yết hiện tại | 4,732,516,571 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 5,589,091,262 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 138/GP-NHNN |
Giấy phép Kinh Doanh | 0103024468 |
Mã số thuế | 0100112437 |
Trụ sở chính | |
Địa chỉ | Số 198 Trần Quang Khải – P. Lý Thái Tổ – Q. Hoàn Kiếm – Tp. Hà Nội |
Điện thoại | (84.24) 3934 3137 |
Fax | (84.24) 3824 1395 – 3936 0049 – 3825 1322 |
webmaster@vietcombank.com.vn | |
Website | https://vietcombank.com.vn |
Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Họ tên | Chức vụ | Năm sinh |
Phạm Quang Dũng | Chủ tịch HĐQT | 1974 |
Nguyễn Mỹ Hào | Thành viên HĐQT | – |
Đỗ Việt Hùng | Thành viên HĐQT | – |
Nguyễn Mạnh Hùng | Thành viên HĐQT | 1975 |
Trương Gia Bình | Thành viên HĐQT | 1957 |
Hồng Quang | Thành viên HĐQT | – |
Shojiro Mizoguchi | Thành viên HĐQT | – |
Phùng Nguyễn Hải Yến | Phó Tổng GĐ | 1974 |
Phạm Mạnh Thắng | Phó Tổng GĐ | 1963 |
Lê Quang Vinh | Phó Tổng GĐ | – |
Đinh Thị Thái | Phó Tổng GĐ | 1977 |
Đặng Hoài Đức | Phó Tổng GĐ | – |
Nguyễn Thanh Tùng | Phó Tổng GĐ | – |
Nguyễn Thị Kim Oanh | Phó Tổng GĐ | 1976 |
Thomas William Tobin | Giám đốc Khối bán lẻ | – |
Nguyễn Việt Cường | Phó Tổng Giám đốc | – |
Lê Hoàng Tùng | Kế toán trưởng | – |
Lại Hữu Phước | Trưởng BKS | 1968 |
La Thị Hồng Minh | Thành viên BKS | 1974 |
Đỗ Thị Mai Hương | Thành viên BKS | 1975 |
Trần Mỹ Hạnh | Thành viên BKS | – |
Nguyễn Trung Nam | Phụ trách quản trị | – |
Lời kết
Bài viết trên đem đến những thông tin cụ thể về cổ phiếu VCB và ngân hàng phát hành cổ phiếu VCN – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Hy vọng bài viết trên mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng giavang.com.
Bài viết liên quan:
Giá cổ phiếu CTG hôm nay bao nhiêu? Có nên mua cổ phiếu CTG không?
Giá cổ phiếu BID hôm nay – Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV gần nhất
Kinh nghiệm lựa chọn cổ phiếu tốt, sinh lời cao
Cổ phiếu chưa niêm yết là gì? Cách giao dịch cổ phiếu chưa niêm yết OTC