Giá cổ phiếu VBB hôm nay là bao nhiêu? Cổ phiếu VBB biến động như thế nào trong khoảng thời gian qua. Cổ phiếu này được niêm yết tại sàn nào? Cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật biểu đồ giá cổ phiếu VBB nhé!
Mục Lục
Thống kê giao dịch cổ phiếu VBB
Vào ngày 30/07/2019, Vietbank chính thức giao dịch trên thị trường UPCOM với mã chứng khoán VBB, với tổng số lượng là 419 triệu cổ phiếu (tương đương vốn điều lệ 4.190 tỷ đồng).
Bảng thống kế giá cổ phiếu VBB (cổ phiếu VietBank) hôm nay như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
12/09/2023 | 11,500 | (0.00%) | 1,506 | 414 | 764 | 0 | 0 |
11/09/2023 | 11,600 | (0.00%) | 4,801 | 528 | 776 | 0 | 0 |
08/09/2023 | 11,600 | -100 (-0.85%) | 6,000 | 638 | 771 | 0 | 0 |
07/09/2023 | 11,600 | (0.00%) | 9,751 | 737 | 819 | 0 | 0 |
06/09/2023 | 11,600 | (0.00%) | 33,002 | 1,556 | 1,020 | 0 | 0 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Cổ phiếu ACB hôm nay bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu ACB
Cổ phiếu EIB hôm nay bao nhiêu? Thực hư cổ phiếu Eximbank lao dốc
Giá cổ phiếu HDB hôm nay là bao nhiêu? Nhận định cổ phiếu HBD
Giá cổ phiếu MBB hôm nay? Cổ phiếu Ngân hàng Quân đội liệu có còn hấp dẫn?
Thông tin tài chính công ty VietBank
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 402,966 | 466,537 | 479,360 | 439,710 |
Chi phí hoạt động | 369,518 | 372,710 | 326,784 | 367,192 |
Tổng TNTT | 148,245 | 113,142 | 197,340 | 171,569 |
Tổng LNST | 116,786 | 90,966 | 157,632 | 136,758 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 116,786 | 90,966 | 157,632 | 136,758 |
Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tổng tài sản | 109,207,212 | 111,936,783 | 106,932,166 | 115,698,566 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 17,286,939 | 17,517,051 | 21,784,823 | 24,778,311 |
– Cho vay khách hàng | 56,848,754 | 63,007,037 | 60,846,326 | 67,806,429 |
Nợ phải trả | 103,064,242 | 105,678,895 | 100,511,241 | 109,158,512 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 22,154,808 | 20,384,708 | 18,007,978 | 17,235,503 |
– Tiền gửi của khách hàng | 70,137,274 | 75,988,224 | 74,006,490 | 80,887,842 |
Vốn và các quỹ | 6,142,970 | 6,257,888 | 6,420,925 | 6,540,054 |
– Vốn của TCTD | 4,776,827 | 4,776,827 | 4,776,827 | 4,776,827 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 1,069,557 | 1,160,797 | 1,246,890 | 1,367,586 |
Chỉ số tài chính ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,295.00 | 1,085.00 | 1,227.00 | 1,051.00 |
BVPS cơ bản | 12,860.00 | 13,101.00 | 13,442.00 | 13,691.00 |
P/E cơ bản | 6.87 | 7.19 | 8.64 | 10.27 |
ROEA | 1.92 | 1.47 | 2.48 | 2.11 |
ROAA | 0.11 | 0.08 | 0.14 | 0.12 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Lịch sử hình thành ngân hàng VietBank
- Ngày 14/12/2006: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín (viết tắt là VietBank) được thành lập theo quyết định số 2391/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Số vốn điều lệ ban đầu của ngân hàng này là 200 tỷ đồng.
- Đến năm 2010: Tăng vốn điều lên lên 3.000 tỷ đồng
- Năm 2011: Bắt đầu xây dựng tòa nhà VietBank tại thành phố HCM. Tổng diện tích của tòa nhà là 14.500 m2.
- Năm 2014: Tòa nhà VietBank chính thức khánh thành và đi vào hoạt động
- Năm 2016: Tăng vốn điều lệ lên 3,249 tỷ đồng.
- 31/05/2018: Ngân hàng VietBank được Trung tâm Lưu ký chứng khoán cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán với mã VBB
- Ngày 26/03/2019: Tăng vốn điều lệ lên 4,0190,199,040,000 đồng.
- Ngày 30/07/2019: Là ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu VBB trên sàn UPCoM với giá tham chiếu là 15,000 đ/CP.
Vị thế của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh năm 2022 của ngân hàng VietBank đã đạt được những con số tích cực như sau:
- Tăng trưởng dư nợ đạt 67.541 tỷ đồng, tăng 19,2% so với năm 2021, hoàn thành 104% kế hoạch năm 2022
- Tổng tài sản đạt 111.307 tỷ đồng, tăng 7,7% so với năm 2021, hoàn thành 96,8% kế hoạch năm 2022
- Tổng huy động đạt 81.110 tỷ đồng, tăng 9% so với năm 2021, hoàn thành 96,6% kế hoạch năm 2022
- Lợi nhuận trước thuế đạt 656 tỷ đồng, tăng 3,2% so với năm 2021, hoàn thành 82% kế hoạch năm 2022.
Hiện, Ngân Hàng Việt Nam Thương Tín có hơn 99 Chi nhánh/PGD đặt tại 11 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Mục tiêu tăng trưởng
Mục tiêu tăng trưởng năm 2023 của ngân hàng VietBank như sau:
- Lợi nhuận trước thuế đạt 960 tỷ đồng, tăng 46% so với năm 2022;
- Tổng tài sản đạt 125.000 tỷ đồng, huy động đến từ khách hàng (bao gồm giấy tờ có giá) đạt 95.000 tỷ đồng, cho vay khách hàng đạt 75.600 tỷ đồng.
- Bên cạnh đó, ngân hàng VietBank cũng đặt mục tiêu mở rộng thị phần, tăng trưởng quy mô tổng tài sản cả về chất và lượng, kiểm soát nợ xấu dưới 3% theo quy định của NHNN.
Tiềm năng tương lai
Trong quý l-2023, ngân hàng VietBank đã có sự tăng trưởng ổn định, cụ thể như sau:
- Lợi nhuận trước thuế đạt 197 tỷ đồng, tăng 74,3% so với cùng kỳ 2022
- Tổng tài sản đạt 106.932 tỷ đồng, tăng 1,92% so với cùng kỳ
- Cho đến 31/3, tổng huy động vốn đạt 96.813 tỷ đồng.
- Tỷ lệ nợ xấu của Vietbank kiểm soát dưới mức 3% theo quy định của NHNN
- Thu nhập lãi thuần đạt 479 tỷ đồng, tăng 31,59% so với cùng kỳ năm 2022. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt gần 22 tỷ đồng; hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt 13 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2022 thì đã tăng 72,94% so với cùng kỳ năm 2022.
- Chi phí dự phòng ở mức 21 tỷ đồng, giảm 71,84% so với cùng kỳ năm 2022
Sản phẩm chủ lực
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín cung cấp những sản phẩm chủ lực bao gồm:
- Huy động nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển từ các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và những loại giấy tờ có giá.
Thông tin niêm yết cổ phiếu VBB
Sàn giao dịch | UPCoM |
Nhóm ngành | Tài chính và bảo hiểm |
Ngành | Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan |
Ngày niêm yết | 30/07/2019 |
Vốn điều lệ | 4,776,826,690,000 |
Số CP niêm yết | 477,682,669 |
Số CP đang LH | 477,682,669 |
Đăng ký kinh doanh
Trạng thái | Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế | 2200269805 |
GPTL | 2399/QĐ-NHNN |
Ngày cấp | 15/12/2006 |
GPKD | 2200269805 |
Ngày cấp | 12/01/2007 |
Ngành nghề kinh doanh chính
| Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn |
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác | |
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn | |
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá… |
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
STT | Cổ đông | Cổ phần nắm giữ | Tỷ lệ | Tuổi | Năm bắt đầu |
1 | Nguyễn Hữu Trung Quyền TGĐ | – | – | 72 | – |
2 | Ngô Trần Đoan Trinh Phó TGĐ | 22,800 | 0.00% | 53 | 2007 |
3 | Phạm Danh Phó TGĐ | 11,400 | 0.00% | 43 | 2009 |
4 | Nguyễn Trọng Phúc Phó TGĐ | – | – | 47 | 2016 |
5 | Nguyễn Tiến Sỹ Phó TGĐ | 5,700 | 0.00% | 46 | – |
6 | Đỗ Khoa Hiệp Phó TGĐ | – | – | 45 | – |
7 | Nguyễn Đăng Khoa Phó TGĐ | – | – | – | – |
8 | Võ Nguyễn Thanh Nhiên KTT | – | – | 42 | – |
9 | Hứa Ngọc Nghĩa Trưởng BKS | – | – | 43 | – |
10 | Nguyễn Đỗ Xuân Dung Thành viên BKS | – | – | 36 | 2011 |
11 | Mạc Hữu Danh Thành viên BKS | – | – | – | – |
12 | Lê Huy Dũng Phó TGĐ | 99,180 | 0.02% | 56 | 2017 |
13 | Trần Thị Lâm Phó TGĐ | 114,000 | 0.02% | 64 | – |
14 | Trần Tuấn Anh TGĐ | – | – | – | – |
Lời kết
Bài viết trên cập nhật giá cổ phiếu VBB hôm nay, đồng thời cung cấp những thông tin chi tiết về lịch sử hình thành và mục tiêu tăng trưởng của ngân hàng VietBank. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.
Bài viết liên quan:
Giá cổ phiếu PGB hôm nay bao nhiêu? Lịch sử giá cổ phiếu PGbank
Giá cổ phiếu NAB hôm nay là bao nhiêu? Lịch sử giá cổ phiếu NAB
Giá cổ phiếu NCB hôm nay bao nhiêu? Thực hư ngân hàng Quốc Dân lừa đảo?