TPBank là một trong những ngân hàng top đầu trên thị trường tài chính hiện nay. Nên vì thế, cổ phiếu TPB luôn là một trong những chủ đề được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Vậy giá cổ phiếu TPB hôm nay bao nhiêu? Lịch sử giá cổ phiếu TPBank qua từng giai đoạn như thế nào? Cùng Giavang.com cập nhật ngay những nội dung này qua bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
Thống kê giao dịch cổ phiếu TPB
Cổ phiếu TPB được niêm yết giao dịch ngày đầu tiên trên sàn HOSE với mức giá tham chiếu đạt 32,000 đ/CP. Cho đến thời điểm hiện tại, giá cổ phiếu TPB hiện đang có tỷ lệ mua vào bán ra như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
30/08/2023 | 19,550 | 550 (2.89%) | 21,992,900 | 13,271 | 8,471 | 2,503,500 | 2,914,600 |
29/08/2023 | 19,000 | (0.00%) | 6,935,300 | 5,751 | 4,081 | 227,800 | 211,000 |
28/08/2023 | 19,000 | 150 (+0.80%) | 7,206,500 | 4,907 | 3,834 | 237,900 | 226,300 |
25/08/2023 | 18,850 | 50 (+0.27%) | 3,737,000 | 3,068 | 2,804 | 178,200 | 319,100 |
24/08/2023 | 18,800 | 300 (+1.62%) | 10,067,900 | 6,922 | 4,360 | 1,225,950 | 906,700 |
KLGD: cp, Giá: đồng
- Giá cổ phiếu CTG hôm nay bao nhiêu?
- Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV gần nhất
- Giá cổ phiếu VCB hôm nay là bao nhiêu?
- Giá cổ phiếu VIB hôm nay – Lịch sử giá cổ phiếu VIB
Thông tin tài chính công ty TMCP Tiên Phong
ết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
Thu nhập lãi thuần | 2,740,672 | 2,779,678 | 2,736,874 | 2,729,027 |
Chi phí hoạt động | 1,298,798 | 1,646,065 | 1,579,089 | 1,930,622 |
Tổng TNTT | 2,137,715 | 1,902,743 | 1,765,001 | 1,618,437 |
Tổng LNST | 1,711,622 | 1,519,328 | 1,413,242 | 1,293,167 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 1,711,622 | 1,519,328 | 1,413,242 | 1,293,167 |
Thông tin kế toán Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
Tổng tài sản | 317,327,732 | 328,634,007 | 343,522,216 | 343,406,813 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 46,897,369 | 53,364,944 | 56,285,508 | 56,630,247 |
– Cho vay khách hàng | 154,164,205 | 159,160,375 | 170,658,669 | 174,730,627 |
Nợ phải trả | 286,690,434 | 296,394,955 | 309,859,923 | 312,420,812 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 87,201,286 | 73,496,158 | 82,742,383 | 88,139,893 |
– Tiền gửi của khách hàng | 162,694,692 | 194,959,921 | 200,998,074 | 199,126,911 |
Vốn và các quỹ | 30,637,298 | 32,239,052 | 33,662,293 | 30,986,001 |
– Vốn của TCTD | 18,378,520 | 18,378,520 | 18,378,520 | 22,016,350 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 10,227,949 | 11,747,277 | 5,917,284 |
Chỉ số tài chính ngân hàng TP Bank
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
EPS của 4 quý gần nhất | 4,084.00 | 3,959.00 | 4,031.00 | 3,690.00 |
BVPS cơ bản | 19,369.00 | 20,382.00 | 21,282.00 | 14,074.00 |
P/E cơ bản | 6.12 | 5.32 | 5.51 | 4.88 |
ROEA | 5.74 | 4.83 | 4.29 | 4.00 |
ROAA | 0.55 | 0.47 | 0.42 | 0.38 |
Thông tin về Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Lịch sử hình thành ngân hàng TP Bank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong được thành lập và phát triển qua các mốc giai đoạn cụ thể sau đây:
- 05/05/2008: Ngân hàng TPBank chính thức được thành lập với sự góp mặt của nhiều cổ đông lớn như: Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji, Tập đoàn FPT, Công ty Tài chính IFC, Tổng Công ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare), Tập đoàn tài chính SBI Ven Holding Pte.Ltd (Singapore), …
- 12/2013 – 12/2014: Ngân hàng cho ra mắt nhiều phiên bản ứng dụng mới hỗ trợ đáp ứng mọi nhu cầu tài chính cho nhiều đối tượng khách hàng.
- 2/2017: TP Bank ra mắt hệ thống điểm giao dịch tự động 24/7 LiveBank.
- 19/04/2018: Là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu là 32,000 đ/CP.
- 2019: Tăng vốn điều lệ lên 8.566 tỷ đồng và mở rộng nhiều chi nhánh văn phòng giao dịch trên khắp các tỉnh thành Việt Nam.
- 9/2021: vốn điều lệ của TPBank đạt 11.716,7 tỷ đồng. Số lượng cổ phiếu TPB trên HOSE đạt 1.172 triệu cổ phiếu.
Vị thế của công ty TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TP Bank được đánh giá là một trong những ngân hàng tiên phong thực hiện theo các chuẩn Basel III, ILAAP, IFRS. Kết thúc năm 2022, tỷ lệ an toàn vốn theo cơ chế Basel III (CAR) của TPBank đạt ở ngưỡng an toàn khá cao chiếm đến 12,6% vượt xa mức tiêu chuẩn 8% đã đề ra. Đây cũng là năm thứ 3 liên tiếp chỉ số này của TPBank vượt 12%.
Căn cứ theo báo cáo tài chính đã được công bố đến cuối năm 2022, ngân hàng TPBank đã sở hữu mức huy động vốn chiếm đến 40% (tăng 10% so với cùng kỳ năm trước).
TPBank cũng tiếp tục nằm trong nhóm ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát chặt chẽ ở mức dưới 1% vào cuối năm qua. Tỷ lệ bao nợ xấu của TPBank luôn ở mức trên 135% trong nhiều năm. ROE hai năm gần nhất lần lượt là 22,61% (2021) và 21,5% (2022).
Cuối năm 2022, TPBank ghi dấu ấn trên trường quốc tế khi vượt 143 bậc so với năm 2021 để vươn lên vị trí thứ 61 trong bảng xếp hạng 500 ngân hàng mạnh nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do tạp chí The Asian Banker công bố.
Đầu năm 2023, ngân hàng TPBank dã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận hơn 30% so với năm trước. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của TPBank ghi nhận giảm tới 36,61% so với cùng kỳ. Điều này cho thấy, ngân hàng TPBank đã tạo nên một thị trường tài chính khá vững mạnh tại Việt Nam. Cũng như có nhiều tiềm năng được hội nhập ra nước ngoài.
Mục tiêu tăng trưởng của TPBank
Trong tương lai, ngân hàng TP Bank sẽ không ngừng mở rộng và phát triển một cách toàn diện nhất. Cụ thể:
- Cung cấp sản phẩm/dịch vụ tài chính hoàn hảo dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến và hiệu quả cao.
- Tổ chức kinh tế hoạt động minh bạch, an toàn, hiệu quả và bền vững, mang lại lợi ích tốt nhất cho các cổ đông.
- Tạo điều kiện tối ưu để mỗi cán bộ nhân viên có cuộc sống đầy đủ về kinh tế, phát huy năng lực sáng tạo và phát triển sự nghiệp của bản thân.
- Tổ chức có trách nhiệm xã hội cao, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng với mục tiêu vì con người và hưng thịnh quốc gia.
Tiềm năng tương lai
Trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam với các sản phẩm, dịch vụ tài chính trên nền tảng công nghệ hiện đại, tiên tiến, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
Trong nhiều năm liên tiếp, ngân hàng TPBank đã và đang thiết lập nên nhiều sản phẩm tài chính đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Sản phẩm chủ lực tại ngân hàng TPBank
Đối với khách hàng cá nhân, TPBank có những dịch vụ nổi bật như:
- Gửi tiết kiệm: Gửi tiết kiệm điện tử, gửi tiết kiệm lãi suất theo ngày, gửi tiết kiệm tài lộc, …
- Ngân hàng điện tử: các ứng dụng điện tử EBank, thanh toán bằng mã QuickPay (QR), các dịch vụ ngân hàng tự động (LiveBank), …
- Dịch vụ thẻ: phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Cho vay vốn: vay tiêu dùng, vay kinh doanh khởi nghiệp, vay tín chấp, vay thấu chi, cho vay tài trợ, …
- Chuyển tiền: chuyển tiền cho các du học sinh định kỳ, chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, chuyển tiền qua các số thẻ/số tài khoản, …
- Các dịch vụ khác:
- Thanh toán qua thẻ TPBank mPos
- Giữ hộ vàng/mua bán vàng vật chất
- Thu hộ học phí
- Thanh toán bất động sản trung gian
- Mua bán ngoại tệ trực tiếp tại quầy giao dịch
- Dịch vụ nhận kiều hối Western Union
- Bảo hiểm: bảo hiểm sức khỏe/nhà ở/xe/bảo hiểm nhân thọ Sun Life, …
- Tài khoản:
- Tài khoản Super Zero
- Tài khoản Shopname/ Nickname
- Tài khoản số lựa chọ
Các dịch vụ của TPBank dành cho khách hàng doanh nghiệp:
- Quản lý tài khoản: Các hoạt động quản lý tài khoản tập trung, tài khoản vốn chuyên dụng, quản lý tài khoản số chuyên chi/chuyên thu cho doanh nghiệp, …
- Tiền gửi doanh nghiệp: Tiền gửi có kỳ hạn trả lãi định kỳ, trả lãi đầu/cuối kỳ, tiền gửi An Lộc, …
- Cho vay vốn và tài trợ: Cho vay doanh nghiệp, vay vốn lưu động – theo món, vay cầm cố các loại giấy tờ có giá, cho vay đối với các đại lý xe ô tô, tài trợ nhà thầu dự án EVN, …
- Dịch vụ thẻ doanh nghiệp
- Thẻ ghi nợ quốc tế TPBank Visa Debit cho doanh nghiệp
- Thẻ tín dụng TPBank Credit cho doanh nghiệp
- Thanh toán quốc tế
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo D/P Direct/CAD/TTR
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu theo D/P
- Chuyển tiền quốc tế chiều đi/chiều về
- Nhờ thu xuất khẩu/nhập khẩu
- Dịch vụ khác
- Chuyển khoản qua eBank
- Chuyển khoản theo lô/trả lương
- Thanh toán thuế EZ.Tax
- Chuyển khoản định kỳ
- Ngân hàng số TPBank Biz
- Dịch vụ ngoại hối
- Giao dịch giao ngay
- Giao dịch kỳ hạn
- Giao dịch hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền
- Bảo lãnh: Các hoạt động bảo lãnh bảo hành, dự thầu, hoàn tạm ứng, bảo lãnh thuế qua EZ.Tax, …
Thông tin niêm yết cổ phiếu TP Bank
Ngày giao dịch đầu tiên | 19/04/2018 |
Giá ngày GD đầu tiên | 32,450 |
KL Niêm yết lần đầu | 555,000,000 |
KL Niêm yết hiện tại | 2,201,635,009 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 2,201,635,009 |
Đăng ký kinh doanh của TP Bank
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 123/GP-NHNN |
Giấy phép Kinh Doanh | 0102744865 |
Mã số thuế | 0102744865 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Tòa nhà TPBank – 57 Lý Thường Kiệt – P. Trần Hưng Đạo – Q. Hoàn Kiếm – Tp. Hà Nội |
• Điện thoại | (84.24) 3768 8998 |
• Fax | (84.24) 3768 8979 |
info@tpbank.com.vn | |
• Website | https://tpb.vn |
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Họ và tên | Chức vụ | Cổ phần |
Ông Đỗ Minh Phú | CTHĐQT | 93,824,624 |
Ông Đỗ Anh Tú | Phó CTHĐQT | 58,640,388 |
Ông Lê Quang Tiến | Phó CTHĐQT | 57,055,514 |
Ông Shuzo Shikata | Phó CTHĐQT | 71,358,709 |
Bà Đỗ Thị Nhung | TVHĐQT | |
Ông Eiichiro So | TVHĐQT | 71,358,709 |
Bà Nguyễn Thu Hà | TVHĐQT | 71,358,079 |
Ông Nguyễn Hưng | TGĐ | 600,000 |
Ông Bùi Quang Cương | Phó TGĐ | 135,000 |
Ông Đinh Văn Chiến | Phó TGĐ | 270,000 |
Ông Khúc Văn Họa | Phó TGĐ | 281,465 |
Ông Lê Hồng Nam | Phó TGĐ | 243,000 |
Ông Nguyễn Hồng Quân | Phó TGĐ | 200,000 |
Ông Nguyễn Việt Anh | Phó TGĐ | 337,250 |
Ông Phạm Đông Anh | Phó TGĐ | 244,750 |
Bà Trương Thị Hoàng Lan | Phó TGĐ | |
Bà Lê Cẩm Tú | KTT | 236,250 |
Bà Nguyễn Thị Bảo | Trưởng BKS | |
Bà Nguyễn Thị Thu Nguyệt | Thành viên BKS | 244,991,390 |
Ông Thái Duy Nghĩa | Thành viên BKS | 24,148 |
Lịch sử giá cổ phiếu TP Bank
Theo đánh giá chung từ các chuyên gia, giá cổ phiếu TPB thường khá ổn định và không có nhiều biến động. Sau đó từ quý 3 năm 2022 đến đầu năm 2023, giá cổ phiếu TPB có xu hướng giảm theo thị trường nhưng mức giá cổ phieus TPB vẫn cao hơn so với những đơn vị khác, cụ thể:
- Giá cao nhất: 52,000 VND/cổ phiếu (10/12/2021)
- Giá thấp nhất: 13,260 VND/cổ phiếu (01/04/2020)
- Khối lượng giao dịch cao nhất: 22.969.600 cổ phiếu (05/12/2022)
- Khối lượng giao dịch thấp nhất: 14.600 cổ phiếu (04/02/2020)
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về giá cổ phiếu TPB mà mỗi nhà giao dịch cần nên cập nhật thường xuyên.
Xem thêm
Kinh nghiệm lựa chọn cổ phiếu tốt, sinh lời cao
Cổ phiếu chưa niêm yết là gì? Cách giao dịch cổ phiếu chưa niêm yết OTC