Theo báo cáo tài chính gần nhất, cổ phiếu SAS đã có nhiều động thái tăng trưởng khá mạnh mẽ trong một thời gian dài. Liệu xu hướng tăng giá này có giữ vững trong thời gian dài hay không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu ngay các thông tin chi tiết liên quan đến Cổ phiếu CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất qua bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu SAS
- 2 Thông tin tài chính CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
- 3 Thông tin kế toán CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
- 4 Chỉ số tài chính CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
- 5 Thông tin cơ bản về CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
- 6 Lịch sử giá cổ phiếu SAS qua các giai đoạn
- 7 Lời kết
Thống kê giao dịch cổ phiếu SAS
Cổ phiếu SAS (hay còn được gọi là cổ phiếu CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất). Cổ phiếu SAS hiện đang được giao dịch với tỷ lệ mua vào bán ra cụ thể như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
20/10/2023 | 26,700 | -200 (-0.74%) | 9,000 | 505 | 708 | 0 | 0 |
19/10/2023 | 27,000 | 1,300 (+5.06%) | 60,548 | 938 | 790 | 0 | 0 |
18/10/2023 | 25,400 | 2,000 (+8.55%) | 51,900 | 943 | 702 | 700 | 0 |
17/10/2023 | 23,500 | 400 (+1.73%) | 2,900 | 911 | 500 | 600 | 0 |
16/10/2023 | 23,600 | 100 (+0.43%) | 1,300 | 793 | 579 | 500 | 0 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
Kết quả kinh doanh | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/ĐL |
Doanh thu thuần | 558,757 | 567,330 | 605,512 | 713,904 |
Lợi nhuận gộp | 302,609 | 288,003 | 302,559 | 423,035 |
LN thuần từ HĐKD | 101,645 | 43,761 | 82,840 | 152,240 |
LNST thu nhập DN | 88,944 | 36,409 | 74,004 | 130,671 |
LNST của CĐ cty mẹ | 88,944 | 36,409 | 74,004 | 130,671 |
Thông tin kế toán CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
Cân đối kế toán | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/ĐL |
Tài sản ngắn hạn | 1,203,493 | 1,135,819 | 1,280,013 | 1,513,794 |
Tổng tài sản | 2,043,832 | 1,992,047 | 2,125,652 | 2,354,075 |
Nợ phải trả | 518,323 | 563,581 | 676,295 | 880,809 |
Nợ ngắn hạn | 517,564 | 562,822 | 675,536 | 879,900 |
Vốn chủ sở hữu | 1,525,509 | 1,428,467 | 1,449,357 | 1,473,266 |
Chỉ số tài chính CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
Chỉ số tài chính | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/ĐL |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,574.00 | 1,841.00 | 1,767.00 | 2,483.00 |
BVPS cơ bản | 11,431.00 | 10,704.00 | 10,861.00 | 11,040.00 |
P/E cơ bản | 14.04 | 14.67 | 14.09 | 9.87 |
ROS | 15.92 | 6.42 | 12.22 | 18.30 |
ROEA | 5.96 | 2.47 | 5.14 | 8.94 |
ROAA | 4.60 | 1.80 | 3.59 | 5.83 |
Thông tin cơ bản về CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
Lịch sử hình thành công ty
CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất được hình thành và phát triển qua các giai đoạn cụ thể sau đây:
- 22/04/1993: Công ty dịch vụ cụm cảng hàng không Sân bay Miền Nam chính thức được thành lập (đây là tiền thân của CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất).
- 1997: Trở thành thành viên của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam với tên gọi là Công ty dịch vụ hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất.
- 27/02/2006: Công ty được chuyển giao về Cụm cảng Hàng không Miền Nam.
- 16/01/2008: SASCO trở thành doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Cảng Hàng không Miền Nam.
- 01/07/2010: SASCO chuyển đổi thành Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất thuộc Tổng Công ty Cảng Hàng không Miền Nam.
- 08/02/2012: SASCO trở thành công ty con trực thuộc Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam sau khi Công ty được thành lập.
- 31/12/2014: Công ty chuyển đổi mô hình kinh doanh sang Công ty cổ phần Dịch Vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất.
- 16/04/2015: Cổ phiếu SAS chính thức lên sàn UPCOM.
Vị thế của doanh nghiệp
Công ty là doanh nghiệp trực thuộc Tổng Công ty Cảng Hàng không VIệt Nam.- Công ty đã xây dựng thành công các thương hiệu như: SASCO Duty Free Tân Sơn Nhất, Trung tâm quảng cáo BOOM Space, Trung tâm du lịch SASCO Travel.
CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất là một trong những đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam. Một số thông tin khác về doanh nghiệp:
- SAS có 2 khoản đầu tư giá trị vào Tapetco và TCS – đây là 2 đơn vị hoạt động chính thức trong lĩnh vực cung cấp xăng máy bay và các dịch vụ hàng hóa uy tín tại Tân Sơn nhất.
- Theo nhiều chuyên gia thì đây chính là “2 con gà đẻ trứng vàng tạo nên dòng cổ tức đều đặn cho đơn vị.”
Mục tiêu tăng trưởng
Tận dụng những vị thế mà doanh nghiệp có được, đơn vị đã và đang không ngừng đề ra nhiều kế hoạch phát triển như sau:
- Kiên định với những mục tiêu cốt lõi mà đơn vị đã đề ra từ ban đầu.
- Mọi quá trình hoạt động/cạnh tranh đều được diễn ra một cách công bằng.
- Tăng cường các công cuộc kết nối khách hàng và nâng cao chất lượng trải nghiệm dịch vụ, …
Tiềm năng tương lai
Lũy kế trong 06 tháng đầu năm 2023, ghi nhận doanh thu thuần gấp 3 lần so với năm 2022 (đạt 1.173 tỷ đồng). Mức tăng trưởng tốt trong quý 2 góp phần không nhỏ giúp lợi nhuận sau thuế nửa đầu năm tăng lên 29% (đạt 110 tỷ đồng).
2023, CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất cũng đã đặt nên mục tiêu là doanh thu thuần phải đạt 2.252 tỷ đồng và LNTT đạt gần 274 tỷ đồng, lần lượt tăng 61% và 19% so với kết quả đạt được năm 2022. Với kết quả kinh doanh trên, kết thúc 2 quý đầu năm, đơn vị hoàn thành được 52% mục tiêu doanh thu và 48% mục tiêu lợi nhuận cả năm.
Tại thời điểm 30/6/2023, tổng tài sản của đơn vị đạt 2.126 tỷ đồng, tăng 82 tỷ đồng so với hồi đầu năm. Nợ phải trả đạt gần 676 tỷ đồng, chủ yếu nằm ở phải trả người bán ngắn hạn (471 tỷ). Theo thuyết mục, SASCO ghi nhận khoản phải trả lớn nhất tại IPP Group với 330 tỷ đồng.
Với những tiền đề này, chúng ta hoàn toàn có thể nhận thấy đơn vị sẽ có nhiều tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai. Bên cạnh đó, doanh nghiệp sẽ còn mở rộng và cải tạo hệ thống để đáp ứng tối đa 25 triệu hành khách/năm.
Sản phẩm chủ lực
CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất hiện đang hoạt động theo các lĩnh vực sau đây:
- Kinh doanh hàng miễn thuế
- XK tại chỗ các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, hàng thủy hải sản, quần áo may sẵn, vàng bạc đá quý, đồ trang sức…
- Kinh doanh các dịch vụ sân bay
Thông tin niêm yết cổ phiếu SAS
Cổ phiếu SAS (Cổ phiếu CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất) hiện đang được niêm yết cụ thể như sau:
Ngày giao dịch đầu tiên | 16/04/2015 |
Giá ngày GD đầu tiên | 31,200 |
KL Niêm yết lần đầu | 131,500,000 |
KL Niêm yết hiện tại | 133,481,310 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 133,451,910 |
Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
Loại hình công ty | Công ty cổ phần |
Giấy phép thành lập | 776/QĐ/TCCB-LĐ |
Giấy phép Kinh Doanh | |
Mã số thuế | 0301123125 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Tân Sơn Nhất International Airport – P.2 – Q. Tân Bình – TP.HCM |
• Điện thoại | (84.28) 3844 8358 |
• Fax | (84.28) 3844 7812 |
sasco@sasco.com.vn | |
• Website | http://www.sasco.com.vn |
Ban lãnh đạo CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
30/06/2023 | Ông Nguyễn Hạnh | CTHĐQT | 1951 | Thạc sỹ | 60,653,600 | 2016 |
Ông Lê Anh Tuấn | TVHĐQT | 1978 | N/a | 18,687,383 | 2021 | |
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 28,129,433 | N/A | |
Ông Vũ Hoàng Long | TVHĐQT | 1982 | ThS QTKD/ThS Khoa học | – | N/A | |
Bà Đoàn Thị Mai Hương | TGĐ/TVHĐQT | 1967 | CN Luật/CN Anh văn | 18,893,483 | 1993 | |
Bà Nguyễn Minh Ngọc | Phó TGĐ | 1981 | ThS QTKD | 119,000 | 2003 | |
Ông Nguyễn Văn Hùng Cường | Phó GĐ | 1968 | CN Kinh tế XD | 154,100 | N/A | |
Bà Đỗ Thị Minh Châu | KTT | – | N | |||
Bà Tôn Nữ Diệu Trí | KTT | 1970 | CN Kế toán-Kiểm toán | 117,900 | 2023 | |
Ông Lưu Quốc Hoàng | Trưởng BKS | 1971 | CN TCKT | N/A | ||
Ông Chu Khánh Toàn | Thành viên BKS | 1992 | ThS Tài chính | N/A | ||
Bà Trần Thị Thu Trang | Thành viên BKS | 1986 | CN Kế toán-Kiểm toán | 5,000 | N/A |
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
31/12/2022 | Ông Nguyễn Hạnh | CTHĐQT | 1951 | Thạc sỹ | 60,653,600 | 2016 |
Ông Lê Anh Tuấn | TVHĐQT | 1978 | N/a | 18,687,383 | 2021 | |
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 28,129,433 | N/A | |
Ông Vũ Hoàng Long | TVHĐQT | 1982 | ThS QTKD/ThS Khoa học | – | N/A | |
Bà Đoàn Thị Mai Hương | TGĐ/TVHĐQT | 1967 | CN Luật/CN Anh văn | 18,893,483 | 1993 | |
Bà Nguyễn Minh Ngọc | Phó TGĐ | 1981 | ThS QTKD | 119,000 | 2003 | |
Ông Nguyễn Văn Hùng Cường | Phó TGĐ | 1968 | CN Kinh tế | 154,100 | 1998 | |
Bà Tôn Nữ Diệu Trí | KTT | 1970 | CN Kế toán-Kiểm toán | 117,900 | 2005 | |
Ông Lưu Quốc Hoàng | Trưởng BKS | 1971 | CN TCKT | N/A | ||
Ông Chu Khánh Toàn | Thành viên BKS | 1992 | ThS Tài chính | N/A | ||
Bà Trần Thị Thu Trang | Thành viên BKS | 1986 | CN Kế toán-Kiểm toán | 5,000 | N/A |
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
30/06/2022 | Ông Nguyễn Hạnh | CTHĐQT | 1951 | Thạc sỹ | 200,000 | 2016 |
Ông Lê Anh Tuấn | TVHĐQT | 1978 | N/a | 2021 | ||
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 31,400 | N/A | |
Ông Vũ Hoàng Long | TVHĐQT | 1982 | ThS QTKD/ThS Khoa học | – | N/A | |
Bà Đoàn Thị Mai Hương | TGĐ/TVHĐQT | 1967 | CN Luật/CN Anh văn | 206,100 | 1993 | |
Bà Nguyễn Minh Ngọc | Phó TGĐ | 1981 | ThS QTKD | 119,000 | 2003 | |
Ông Nguyễn Văn Hùng Cường | Phó TGĐ | 1968 | CN Kinh tế | 154,100 | 1998 | |
Bà Tôn Nữ Diệu Trí | KTT | 1970 | CN Kế toán-Kiểm toán | 117,900 | 2005 | |
Ông Lưu Quốc Hoàng | Trưởng BKS | 1971 | CN TCKT | N/A | ||
Ông Chu Khánh Toàn | Thành viên BKS | 1992 | ThS Tài chính | N/A | ||
Bà Trần Thị Thu Trang | Thành viên BKS | 1986 | CN Kế toán-Kiểm toán | 5,000 | N/A |
Lịch sử giá cổ phiếu SAS qua các giai đoạn
Ngày | Đóng cửa | +/- | % | Mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Tổng KLGD | Tổng GTGD |
20/10/2023 | 26,700 | -0.20 ▼ | -0.75 | 26,900 | 26,800 | 26,000 | 9,000 | 240,300,000 |
19/10/2023 | 27,000 | 1.30 ▲ | 4.81 | 25,700 | 27,500 | 25,800 | 60,500 | 1,633,500,000 |
18/10/2023 | 25,400 | 2.00 ▲ | 7.87 | 23,400 | 26,900 | 23,100 | 51,900 | 1,318,260,000 |
17/10/2023 | 23,500 | 0.40 ▲ | 1.70 | 23,100 | 23,500 | 23,300 | 2,900 | 68,150,000 |
16/10/2023 | 23,600 | 0.10 ▲ | 0.42 | 23,500 | 23,600 | 23,000 | 1,300 | 30,680,000 |
13/10/2023 | 23,700 | 0.20 ▲ | 0.84 | 23,500 | 23,700 | 23,400 | 300 | 7,110,000 |
12/10/2023 | 23,300 | -0.50 ▼ | -2.15 | 23,800 | 23,700 | 23,300 | 1,200 | 27,960,000 |
11/10/2023 | 23,800 | 1.10 ▲ | 4.62 | 22,700 | 23,900 | 23,800 | 300 | 7,140,000 |
10/10/2023 | 22,100 | -1.90 ▼ | -8.60 | 24,000 | 24,000 | 22,100 | 1,200 | 26,520,000 |
09/10/2023 | 24,000 | 0.80 ▲ | 3.33 | 23,200 | 24,000 | 24,000 | 200 | 4,800,000 |
Lời kết
Cổ phiếu SAS được xem là một trong những cổ phiếu ngành hàng không có tốc độ tăng trưởng ổn định nhất hiện nay. Cổ phiếu SAS thường xuyên giữ vững được vị thế tăng trong một khoảng thời gian dài. Mặc dù có những thời điểm giá cổ phiếu SAS tuột giảm những tỷ lệ giảm không đáng kể. Do đó, việc đầu tư vào cổ phiếu SAS hoàn toàn là một quyết định khá tiềm năng nhưng nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ.
Xem thêm