Cổ phiếu MWG chính thức được giao dịch lần đầu vào ngày 14/07/2014 với mức giá khởi điểm là 81,500 đ. Vậy giá cổ phiếu MWG hôm nay bao nhiêu? Thực hư giá cổ phiếu MWG giảm mạnh? Lịch sử giá cổ phiếu MWG qua các giai đoạn? Để hiểu rõ hơn về giá cổ phiếu CTCP Đầu tư Thế giới Di động cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé!
Mục Lục
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu MWG
- 2 Thông tin tài chính CTCP Đầu tư Thế giới Di động
- 3 Thông tin kế toán CTCP Đầu tư Thế giới Di động
- 4 Chỉ số tài chính CTCP Đầu tư Thế giới Di động
- 5 Thông tin về CTCP Đầu tư Thế giới Di động
- 6 Thực hư giá cổ phiếu MWG giảm mạnh?
- 7 Lịch sử giá cổ phiếu MWG qua các giai đoạn
Thống kê giao dịch cổ phiếu MWG
Cổ phiếu MWG hiện đang được niêm yết và giao dịch cụ thể như sau:
| Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
| 27/05/2024 | 59,500 | -1,000 (-1.65%) | 4,157,200 | 2,203 | 2,655 | 398,645 | 1,545,454 |
| 24/05/2024 | 60,500 | -1,500 (-2.42%) | 13,646,200 | 1,980 | 2,928 | 1,275,000 | 3,455,700 |
| 23/05/2024 | 62,000 | 1,000 (+1.64%) | 8,859,900 | 2,491 | 2,942 | 2,200,110 | 885,800 |
| 22/05/2024 | 61,000 | 500 (+0.83%) | 8,945,300 | 2,222 | 2,730 | 2,017,400 | 1,873,170 |
| 21/05/2024 | 60,500 | 500 (+0.83%) | 4,730,800 | 2,425 | 2,035 | 465,000 | 494,518 |
KLGD: cp, Giá: đồng

Thông tin tài chính CTCP Đầu tư Thế giới Di động
| Kết quả kinh doanh | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2023 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2024 01/01-31/03 CKT/HN |
| Doanh thu thuần | 29,464,830 | 30,287,657 | 31,421,489 | 31,486,492 |
| Lợi nhuận gộp | 5,441,168 | 5,678,485 | 6,186,461 | 6,712,616 |
| LN thuần từ HĐKD | 189,371 | 196,834 | 463,219 | 1,212,405 |
| LNST thu nhập DN | 17,414 | 38,816 | 90,318 | 902,974 |
| LNST của CĐ cty mẹ | 17,406 | 38,739 | 90,258 | 902,437 |
Thông tin kế toán CTCP Đầu tư Thế giới Di động
| Cân đối kế toán | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2023 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2024 01/01-31/03 CKT/HN |
| Tài sản ngắn hạn | 49,611,451 | 49,825,378 | 51,946,979 | 56,259,440 |
| Tổng tài sản | 59,368,502 | 58,644,798 | 60,107,878 | 63,543,531 |
| Nợ phải trả | 35,404,828 | 35,374,645 | 36,748,320 | 37,509,372 |
| Nợ ngắn hạn | 29,505,453 | 29,475,270 | 30,761,902 | 31,420,953 |
| Vốn chủ sở hữu | 23,963,674 | 23,270,153 | 23,359,558 | 26,034,159 |
Chỉ số tài chính CTCP Đầu tư Thế giới Di động
| Chỉ số tài chính | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN | Quý 3/2023 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2023 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2024 01/01-31/03 CKT/HN |
| EPS của 4 quý gần nhất | 1,069.00 | 476.00 | 115.00 | 717.00 |
| BVPS cơ bản | 16,380.00 | 15,911.00 | 15,973.00 | 17,804.00 |
| P/E cơ bản | 40.52 | 110.51 | 373.43 | 71.26 |
| ROS | 0.06 | 0.13 | 0.29 | 2.87 |
| ROEA | 0.07 | 0.16 | 0.39 | 3.65 |
| ROAA | 0.03 | 0.07 | 0.15 | 1.46 |
Thông tin về CTCP Đầu tư Thế giới Di động
Lịch sử thành lập CTCP Đầu tư Thế giới Di động
- 03/2004: Công ty TNHH Thế Giới Di Động được thành lập.
- 2007: Công ty TNHH Thế Giới Di Động chuyển đổi mô hình kinh doanh sang công ty cổ phần.
- 03/2011 – 10/2011 – 05/2012 – 09/2013 – 03/2014 – 04/2014: Tăng vốn điều lệ lần lượt qua các giai đoạn từ 98.3 tỷ đồng – 101.9 tỷ đồng – 105.03 tỷ đồng – 109.57 tỷ đồng – 116.4 tỷ đồng – 627.23 tỷ đồng.
- 07/07/2014: Cổ phiếu MWG được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE).
- 4/07/2014: Cổ phiếu CTCP Đầu tư Thế giới Di động được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE).
- 2017: Sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh.
- 3/2018: Mua lại 40% vốn chuỗi dược phẩm Phúc An Khang. Sau đó đổi tên thành Nhà thuốc An Khang.
- 10/2018: Sáp nhập hoàn thành, có tổng cộng 34 siêu thị Trần Anh được thay biển Điện Máy Xanh.
- 31/10/2014 – 05/2024: Vốn điều lệ tăng từ 1,120 tỷ đồng lên đến 14,622 tỷ đồng.
Vị thế công ty CP Đầu tư Thế giới Di động
Kể từ thời điểm được thành lập vào năm 2004 cho đến nay, doanh nghiệp đã và đang không ngừng phát triển một cách vượt bậc. Từ mô hình Thương mại điện tử sơ khai, đơn vị đã xây dựng nên một Website giới thiệu thông tin sản phẩm khá toàn diện và vô cùng hiện đại.
Các chuỗi hệ thống siêu thị đã được mở rộng và phân bổ tại nhiều khu vực trên khắp cả nước. CTCP Đầu tư Thế giới Di động dường như đã trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ điện thoại số 1 tại Việt Nam với hơn 4.000 cửa hàng trên toàn quốc. Cụ thể, doanh nghiệp hiện đang vận hành các chuỗi hệ thống như: bán lẻ thegioididong.com, Điện Máy Xanh, Bách Hóa Xanh, …
Mục tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp
- Tận dụng những thế mạnh về công nghệ, CTCP Đầu tư Thế giới Di động đã nhanh chóng triển khai nhiều chiến lược bán lẻ Omni-channel.
- Liên tục cải tiến và nâng cấp hệ thống nhằm mục đích tạo nên sự khác biệt giúp mọi đối tượng người dùng có những trải nghiệm mua sắm thú vị nhất.
- Mục tiêu đến cuối năm, cửa hàng Điện Máy Xanh “Era Blue” đầu tiên tại thị trường Indonesia sẽ chính thức đi vào hoạt động. Đơn vị này được liên doanh trực tiếp giữa công ty con của Thế Giới Di Động và Erajaya.
- Trong năm 2024, doanh nghiệp đặt mục tiêu doanh thu 125.000 tỷ đồng. So với năm ngoái, tăng 5% và lợi nhuận sau thuế 2.400 tỷ đồng, gấp hơn 14 lần thực hiện 2023.
- Đồng thời, doanh nghiệp cũng sẽ củng cố hệ thống nguồn nhân lực để đồng nhất tạo nên nhiều sản phẩm/dịch vụ tối ưu nhất, …

Tiềm năng tương lai của công ty
Với khả năng thích ứng linh hoạt, CTCP Đầu tư Thế giới Di động luôn nhanh chóng đưa ra các giải pháp tối ưu nhất để phát huy hết năng lực của đơn vị. Ngay cả khi thị trường kinh tế có nhiều biến động khó khăn thì doanh nghiệp vẫn có nhiều cơ hội phát triển vượt bậc. Với đường lối chiến lược rõ ràng, tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp là điều chắc chắn.
Sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp
- Hoạt động tư vấn quản lý (trừ tư vấn kiểm toán, dịch vụ làm thủ tục về thuế).
- Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính.
- Sản xuất linh kiện điện tử viễn thông.
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, …
Thông tin niêm yết cổ phiếu MWG
Cổ phiếu MWG (Cổ phiếu CTCP Đầu tư Thế giới Di động) hiện đang được niêm yết trên thị trường cụ thể như sau:
| Ngày giao dịch đầu tiên | 14/07/2014 |
| Giá ngày GD đầu tiên | 81,500 |
| KL Niêm yết lần đầu | 62,723,171 |
| KL Niêm yết hiện tại | 1,463,376,716 |
| KL Cổ phiếu đang lưu hành | 1,462,244,177 |
Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
| Loại hình công ty | Công ty cổ phần |
| Giấy phép thành lập | |
| Giấy phép Kinh Doanh | 4103012275 |
| Mã số thuế | 0306731335 |
| Trụ sở chính | |
| • Địa chỉ | 222 Yersin – P.Phú Cường – Tp.Thủ Dầu Một – T.Bình Dương |
| • Điện thoại | (84.28) 3812 5960 |
| • Fax | (84.28) 3812 5961 |
| mwg@thegioididong.com | |
| • Website | https://mwg.vn |
| Văn phòng đại diện | |
Ban lãnh đạo CTCP Đầu tư Thế giới Di động
| Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
| 31/12/2023 | Ông Nguyễn Đức Tài | CTHĐQT | 1969 | CN TCKT/ThS QTKD | 188,865,180 | 2004 |
| Ông Đỗ Tiến Sĩ | TVHĐQT | 1967 | ThS QTKD | Độc lập | ||
| Ông Đoàn Văn Hiểu Em | TVHĐQT | 1984 | CN TCKT | 2,885,958 | N/A | |
| Ông Robert Alan Willett | TVHĐQT | 1946 | CN QTKD | 8,022,424 | Độc lập | |
| Ông Thomas Lanyi | TVHĐQT | 1977 | N/a | Độc lập | ||
| Ông Trần Huy Thanh Tùng | TGĐ/TVHĐQT | 1970 | CN Kinh tế | 43,400,062 | 2012 | |
| Ông Đặng Minh Lượm | TVHĐQT/GĐ Nhân sự | 1975 | CN QTKD | 3,252,140 | 2014 | |
| Ông Vũ Đăng Linh | GĐ Tài chính | 1975 | Đại học | 1,309,102 | 2008 | |
| Bà Lý Trần Kim Ngân | KTT | 1985 | ThS Kế toán | 1,097,028 | 2012 | |
| Ông Nguyễn Tiến Trung | TVHĐQT/Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán | 1959 | ThS QTKD | Độc lập | ||
| Ông Đào Thế Vinh | TVHĐQT/TV Ủy ban Kiểm toán | 1972 | Thạc sỹ | Độc lập |
| Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
| 31/12/2022 | Ông Nguyễn Đức Tài | CTHĐQT | 1969 | CN TCKT/ThS QTKD | 188,555,180 | 2004 |
| Ông Đỗ Tiến Sĩ | TVHĐQT | 1967 | ThS QTKD | Độc lập | ||
| Ông Đoàn Văn Hiểu Em | TVHĐQT | 1984 | CN Kế toán | 4,011,958 | N/A | |
| Ông Robert Alan Willet | TVHĐQT | 1946 | CN QTKD | 8,022,424 | Độc lập | |
| Ông Thomas Lanyi | TVHĐQT | 1977 | N/a | 2,949,254 | Độc lập | |
| Ông Trần Huy Thanh Tùng | TGĐ/TVHĐQT | 1970 | CN Kinh tế | 43,400,062 | 2012 | |
| Ông Đặng Minh Lượm | TVHĐQT/GĐ Nhân sự | 1975 | CN QTKD | 3,638,440 | 2014 | |
| Ông Vũ Đăng Linh | GĐ Tài chính | 1975 | Đại học | 1,354,202 | 2008 | |
| Bà Lý Trần Kim Ngân | KTT | 1985 | ThS Kế toán | 1,097,028 | 2012 | |
| Ông Nguyễn Tiến Trung | TVHĐQT/Trưởng UBKTNB | 1959 | ThS QTKD | Độc lập | ||
| Ông Đào Thế Vinh | TVHĐQT/Thành viên UBKTNB | 1972 | Thạc sỹ | Độc lập |
| Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
| 31/12/2021 | Ông Nguyễn Đức Tài | CTHĐQT | 1969 | CN TCKT/ThS QTKD | 93,777,590 | 2004 |
| Ông Đỗ Tiến Sĩ | TVHĐQT | – | ThS QTKD | Độc lập | ||
| Ông Đoàn Văn Hiểu Em | TVHĐQT | 1984 | CN Kế toán | 1,789,429 | N/A | |
| Ông Robert Alan Willet | TVHĐQT | 1946 | CN QTKD | 2,666,808 | N/A | |
| Ông Thomas Lanyi | TVHĐQT | 1977 | N/a | 2,949,254 | 2014 | |
| Ông Trần Kinh Doanh | TGĐ/TVHĐQT | 1973 | CN Kinh tế | 7,728,080 | 2007 | |
| Bà Lê Thị Thu Trang | GĐ Đầu tư | 1986 | ThS Tài chính | 162,660 | N/A | |
| Ông Đặng Minh Lượm | TVHĐQT/GĐ Nhân sự | 1975 | CN QTKD | 1,709,490 | 2014 | |
| Ông Vũ Đăng Linh | GĐ Tài chính | 1975 | Đại học | 606,841 | 2008 | |
| Bà Lý Trần Kim Ngân | KTT | 1985 | ThS Kế toán | 464,994 | 2012 | |
| Ông Nguyễn Tiến Trung | TVHĐQT/Trưởng UBKTNB | – | ThS QTKD | 2021 | ||
| Ông Đào Thế Vinh | TVHĐQT/Thành viên UBKTNB | – | Thạc sỹ | Độc lập | ||
| Ông Trần Huy Thanh Tùng | TVHĐQT/Thành viên UBKTNB | 1970 | CN Kinh tế | N/A |
Thực hư giá cổ phiếu MWG giảm mạnh?
Thông tin cổ phiếu MWG giảm mạnh mất hơn nửa giá trong năm 2023 là thông tin có thật. Mặc dù, sau khoảng thời gian lao dốc mạnh trong năm 2022 thì giá cổ phiếu MWG đã dần phục hồi trong quý 3/2023 nhưng sau đó vẫn quay đầu giảm mạnh.
Theo đánh giá của các cơ quan lãnh đạo Thế Giới Di Động, năm 2023 có lẽ là một trong những năm khốc liệt nhất khi doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu thuần đạt hơn 118.000 tỷ đồng, duy trì được 89% doanh thu năm 2022 và chỉ thực hiện 88% kế hoạch. Mức lợi nhuận sau thế giảm 96% đạt 168 tỷ đồng sp với những định hướng đã đặt ra ban đầu.
Lịch sử giá cổ phiếu MWG qua các giai đoạn
| Ngày | Giá (nghìn VNĐ) | Thay đổi | GD khớp lệnh | GD thỏa thuận | Giá (nghìn VNĐ) | |||||
| Đóng cửa | Điều chỉnh | Khối lượng | Giá trị (tỷ VNĐ) | Khối lượng | Giá trị (tỷ VNĐ) | Mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | ||
| 27/05/2024 | 60 | — | -0.5(-0.83 %) | 6,367,800 | 380.47 | 0 | 0 | 60.1 | 60.5 | 59.2 |
| 24/05/2024 | 60.5 | — | -1.5(-2.42 %) | 13,646,200 | 822.06 | 930,059 | 56.35 | 61.2 | 61.7 | 58.9 |
| 23/05/2024 | 62 | — | 1(1.64 %) | 8,859,900 | 539.62 | 1,723,125 | 104.72 | 60.7 | 62 | 60 |
| 22/05/2024 | 61 | — | 0.5(0.83 %) | 8,945,300 | 541.08 | 4,982,031 | 305.92 | 60.6 | 61.6 | 59.6 |
| 21/05/2024 | 60.5 | — | 0.5(0.83 %) | 4,730,800 | 286.78 | 1,026,139 | 63.12 | 60.6 | 61.3 | 60 |
| 20/05/2024 | 60 | — | 0.4(0.67 %) | 9,202,200 | 556.93 | 680,669 | 39.85 | 60 | 61.6 | 59.5 |
| 17/05/2024 | 59.6 | — | -0.3(-0.50 %) | 8,962,800 | 533.41 | 2,323,547 | 139.28 | 59.8 | 60.3 | 59 |
| 16/05/2024 | 59.9 | — | -0.9(-1.48 %) | 12,942,100 | 781.56 | 2,679,552 | 160.75 | 60.9 | 61.1 | 59.7 |
| 15/05/2024 | 60.8 | — | 0.7(1.16 %) | 13,069,600 | 800.68 | 1,242,541 | 75.19 | 60.6 | 62.1 | 60 |
| 14/05/2024 | 60.1 | — | 1.8(3.09 %) | 16,222,000 | 968.15 | 495,056 | 28.95 | 58.5 | 61 | 58 |
| 13/05/2024 | 58.3 | — | -0.6(-1.02 %) | 7,241,900 | 423.37 | 580,145 | 33.99 | 58.9 | 58.9 | 58 |
| 10/05/2024 | 58.9 | — | 0(0.00 %) | 9,750,700 | 567.76 | 0 | 0 | 58.8 | 59 | 57.4 |
| 09/05/2024 | 58.9 | — | -0.2(-0.34 %) | 10,475,400 | 615.89 | 1,722,000 | 102.24 | 59 | 59.2 | 58.4 |
| 08/05/2024 | 59.1 | — | -0.2(-0.34 %) | 8,126,500 | 477.56 | 1,896,000 | 106.98 | 58.6 | 59.3 | 58.2 |
| 07/05/2024 | 59.3 | — | 1(1.72 %) | 9,460,000 | 553.53 | 0 | 0 | 58.8 | 59.5 | 57.5 |
| 06/05/2024 | 58.3 | — | 2.6(4.67 %) | 11,257,200 | 645.17 | 0 | 0 | 56.1 | 58.8 | 55.8 |
| 03/05/2024 | 55.7 | — | 0.1(0.18 %) | 29,616,700 | 1,653.6 | 0 | 0 | 55.7 | 57.2 | 55 |
| 02/05/2024 | 55.6 | — | 0.7(1.28 %) | 21,954,900 | 1,219.83 | 389,000 | 21.82 | 56 | 56.8 | 54.7 |
| 26/04/2024 | 54.9 | — | 1.1(2.04 %) | 11,864,700 | 645.68 | 368,475 | 19.02 | 53.5 | 55 | 53 |
| 25/04/2024 | 53.8 | — | 1.5(2.87 %) | 19,317,400 | 1,023.54 | 519,000 | 25.39 | 52.1 | 53.8 | 51.4 |
| 24/04/2024 | 52.3 | — | 2.5(5.02 %) | 11,530,800 | 595.45 | 938,400 | 46.61 | 50.2 | 52.3 | 49.85 |
Mặc dù giá cổ phiếu MWG có nhiều biến động giảm nhưng đây vẫn là một trong những cổ phiếu tiềm năng khi thị trường kinh doanh của đơn vị ngày càng mở rộng và chiếm được nhiều vị thế trên thị trường. Mong rằng những nội dung nêu trên sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin cần thiết nhất về giá cổ phiếu MWG.


















![[Cập nhật] Lãi suất ngân hàng ACB mới nhất. So sánh lãi suất ngân hàng hiện nay 19 Lãi suất ngân hàng ACB 2023](https://giavang.com/wp-content/uploads/2023/02/lai-suat-ngan-hang-acb-120x86.jpg)




