Cổ phiếu MBB được niêm yết vào thời gian nào? Hiện tại, giá cổ phiếu MBB là bao nhiêu? Với nguồn tin nợ xấu tăng đột biến, liệu cổ phiếu ngân hàng Quân đội có còn hấp dẫn các nhà đầu tư hay không? Cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Thống kê giao dịch cổ phiếu MBB
Cổ phiếu MBB được niêm yết trên sàn HOSE vào ngày 1 tháng 11 năm 2011. Có thể nói, MBB là một trong những mã chứng khoán được săn đón nhiều nhất. Đồng thời, MB Bank từng là một trong những ngân hàng có giá cổ phiếu cao nhất, có thời điểm lên đến 40,950đ/CP.
Thông tin cơ bản về cổ phiếu MBB (Cổ phiếu MB Bank):
Ngày giao dịch đầu tiên | 01/11/2011 |
Giá ngày GD đầu tiên | 13,800 |
KL Niêm yết lần đầu | 730,000,000 |
KL Niêm yết hiện tại | 5,214,084,052 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 5,214,084,052 |
Giá cổ phiếu MBB hôm nay là bao nhiêu?
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
29/08/2023 | 18,300 | 100 (0.55%) | 4,760,700 | 5,674 | 5,905 | 0 | 0 |
28/08/2023 | 18,200 | 100 (+0.55%) | 7,012,700 | 3,255 | 3,908 | 240 | 278 |
25/08/2023 | 18,100 | -150 (-0.82%) | 4,769,800 | 2,736 | 3,992 | 0 | 0 |
24/08/2023 | 18,250 | 250 (+1.39%) | 6,694,700 | 4,954 | 4,119 | 0 | 62 |
23/08/2023 | 18,000 | -200 (-1.10%) | 5,796,400 | 2,946 | 5,015 | 0 | 234,240 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính công ty MB Bank
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 9,038,629 | 9,629,602 | 10,227,193 | 9,481,370 |
Chi phí hoạt động | 3,728,778 | 3,628,414 | 3,567,903 | 4,135,168 |
Tổng TNTT | 6,295,505 | 4,537,629 | 6,512,166 | 6,222,864 |
Tổng LNST | 5,034,902 | 3,600,022 | 5,205,556 | 4,982,440 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 4,879,193 | 3,434,131 | 5,023,662 | 4,893,495 |
Thông tin kế toán ngân hàng TMCP Quân đội
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tổng tài sản | 656,804,225 | 728,532,373 | 760,761,405 | 806,237,587 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 37,194,092 | 32,937,210 | 32,264,103 | 21,618,233 |
– Cho vay khách hàng | 417,061,489 | 448,598,622 | 469,698,929 | 506,395,409 |
Nợ phải trả | 580,894,349 | 648,919,154 | 675,993,922 | 720,168,463 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 63,171,996 | 65,116,779 | 76,745,163 | 87,145,499 |
– Tiền gửi của khách hàng | 377,145,234 | 443,605,638 | 452,414,711 | 475,406,125 |
Vốn và các quỹ | 75,909,876 | 79,613,219 | 84,767,483 | 86,069,124 |
– Vốn của TCTD | 39,615,017 | 47,596,709 | 47,596,709 | 47,626,099 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 23,585,768 | 19,063,767 | 24,078,246 | 22,511,239 |
Chỉ số tài chính ngân hàng MB
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 4,575.00 | 4,328.00 | 4,259.00 | 4,140.00 |
BVPS cơ bản | 16,742.00 | 17,559.00 | 18,696.00 | 18,983.00 |
P/E cơ bản | 4.37 | 3.95 | 4.28 | 4.88 |
ROEA | 6.65 | 4.42 | 6.11 | 5.73 |
ROAA | 0.74 | 0.50 | 0.67 | 0.62 |
Thông tin cơ bản về Ngân hàng Quân đội
Lịch sử hình thành ngân hàng Quân đội
- Năm 2004: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) được thành lập với vốn điều lệ chỉ 20 tỷ đồng. Mục tiêu ban đầu của MB là đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính cho các Doanh nghiệp Quân đội.
- Ngày 01/11/2011: Cổ phiếu MBB được niêm yết và thực hiện giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu 13,800 đồng. Sự kiện này đánh dấu một bước phát triển mới thể hiện ý chí, quyết tâm của các cổ đông đồng thời cũng thể hiện tầm nhìn chiến lược dài hạn của Hội đồng Quản trị, ban lãnh đạo của MB, mở ra triển vọng và cơ hội cho các nhà đầu tư
- Ngày 08/11/2022: Tăng vốn điều lệ lên 45,339,861,330,000 đồng.
- Tính đến thời điểm hiện tại, MB Bank ngày càng phát triển lớn mạnh hơn và đang dần trở thành một tập đoàn tài chính đa năng với ngân hàng mẹ MB tại Việt Nam & nước ngoài (Lào, Campuchia) và các công ty thành viên (trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ, quản lý tài sản, bảo hiểm nhân thọ)
- MB có mạng lưới rộng khắp cả nước với Hội sở chính tại Thành phố Hà Nội, 01 Sở giao dịch, 1 chi nhánh tại Lào, 138 Chi nhánh và các điểm giao dịch tại 24 tỉnh và thành phố trên cả nước với hơn 3.000 cán bộ nhân viên.
Vị thế của doanh nghiệp
- Ngân hàng TMCP Quân đội có 01 trụ sở chính, hơn 300 điểm giao dịch, bao gồm 296 điểm giao dịch trong nước, 03 chi nhánh nước ngoài (tại Lào và Campuchia), và có 01 văn phòng đại diện tại Nga.
- MBB là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông.
Mục tiêu tăng trưởng
Kế hoạch kinh doanh năm 2023 của ngân hàng Quân Đội như sau
Lợi nhuận trước thuế hợp nhất | đạt 26.100 tỷ đồng |
Tổng tài sản | ước tính tăng 14% lên 830.000 tỷ đồng |
Vốn điều lệ | tăng 20% đạt 54.363 tỷ đồng |
Tín dụng | dự kiến đạt 583.600 tỷ đồng |
Huy động vốn | ước đạt 591.000 tỷ đồng và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn |
Mục tiêu kiểm soát tỷ lệ nợ xấu hợp nhất | dưới 2% và riêng Ngân hàng mẹ dưới 1.5%. |
Tiềm năng tương lai
Ngân hàng MB có tiềm năng tăng trưởng hấp dẫn trong dài hạn. Theo đó, tăng trưởng tín dụng của ngân hàng này có thể đạt mức trên trung bình ngành với sự hỗ trợ bởi nguồn vốn dồi dào, việc tham gia tái cơ cấu tổ chức tín dụng yếu kém, và giành được lợi thế ở các lĩnh vực có tiềm năng tăng trưởng cao như năng lượng tái tạo hay bán lẻ.
Sản phẩm chủ lực
Những sản phẩm chủ lực mà ngân hàng MB Bank có bao gồm:
- Kinh doanh Ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cung cấp các sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật
- Đại lý bảo hiểm và cung cấp các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật
- Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định pháp luật
- Mua bán, gia công, chế tác vàng,
- Kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất…
Thông tin niêm yết
Sàn giao dịch | HOSE |
Nhóm ngành | Tài chính và bảo hiểm |
Ngành | Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan |
Ngày niêm yết | 01/11/2011 |
Vốn điều lệ | 45,339,861,330,000 |
Số CP niêm yết | 5,214,084,052 |
Số CP đang LH | 5,214,084,052 |
Đăng ký kinh doanh
Trạng thái | Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế | 0100283873 |
GPTL | 0054/NH-GP |
Ngày cấp | 14/09/1994 |
GPKD | 0100283873 |
Ngày cấp | 31/01/2013 |
Ngành nghề kinh doanh chính |
|
VP đại diện | Chi nhánh An Giang 203 Trần Hưng Đạo – P. Mỹ Bình – Tp. Long Xuyên – T. An Giang |
Ban lãnh đạo Ngân hàng
Họ tên | Chức vụ | Năm sinh |
Lê Hữu Đức | Chủ tịch HĐQT | – |
Vũ Thị Hải Phượng | Phó Chủ tịch HĐQT | – |
Đỗ Minh Phương | Phó Chủ tịch HĐQT | 1970 |
Nguyễn Thị Ngọc | Thành viên HĐQT | – |
Lê Viết Hải | Thành viên HĐQT | – |
Nguyễn Thị Thủy | Thành viên HĐQT | – |
Kiều Đặng Hùng | Thành viên HĐQT | – |
Ngô Minh Thuấn | Thành viên HĐQT | – |
Vũ Thái Huyền | Thành viên HĐQT | – |
Trần Trung Tín | Thành viên HĐQT độc lập | – |
Lưu Trung Thái | Tổng Giám đốc | – |
Trần Minh Đạt | Phó Tổng GĐ | – |
Lê Quốc Minh | Phó Tổng GĐ | – |
Hà Trọng Khiêm | Phó Tổng GĐ | – |
Nguyễn Minh Châu | Phó Tổng GĐ | – |
Phạm Thị Trung Hà | Phó Tổng GĐ | – |
Uông Đông Hưng | Phó Tổng GĐ | – |
Nguyễn Thị Thanh Nga | Quyền Giám đốc Tài chính | – |
Nguyễn Thị An Bình | Phó Trưởng BKS | – |
Đặng Thúy Dung | Kế toán trưởng | – |
Lê Thị Lợi | Trưởng BKS | – |
Đỗ Văn Hưng | Thành viên BKS | – |
Đỗ Thị Tuyết Mai | Thành viên BKS | – |
Lời kết
Bài viết trên chia sẻ những thông tin chi tiết về cổ phiếu MBB và ngân hàng TMCP Quân đội. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết cùng giavang.com. Chúc bạn đầu tư thành công!
Bài viết liên quan:
Giá cổ phiếu VCB hôm nay là bao nhiêu? Cổ phiếu VCB lao dốc?
Giá cổ phiếu BID hôm nay – Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV gần nhất